Viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng cần đáp ứng tiêu chuẩn chung ra sao?

Cần đáp ứng tiêu chuẩn chung ra sao để viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng? Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành Xây dựng thế nào?

Viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng cần đáp ứng tiêu chuẩn chung ra sao?

Theo Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét chung xét thăng hạng của viên chức chuyên ngành Xây dựng như sau:

- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.

- Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành của hạng dự xét thăng hạng quy định tại Thông tư 11/2024/TT-BXD.

- Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp, cụ thể như sau:

+ Viên chức xét thăng hạng từ hạng 2 lên hạng 1 có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng 2 hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn). Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng 2 ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng;

+ Viên chức xét thăng hạng từ hạng 3 lên hạng 2 có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn).Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng hạng 3 ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng cần đáp ứng tiêu chuẩn chung ra sao?

Viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng cần đáp ứng tiêu chuẩn chung ra sao? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành Xây dựng từ hạng 2 lên hạng 1 thế nào?

Theo Điều 13 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng 2 lên hạng 1 như sau:

Viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng từ hạng 2 lên hạng 1 phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BXD và tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể như sau:

- Đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiến trúc sư, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 2 và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

+ Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hoặc 02 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 03 (ba) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện đã được nghiệm thu;

+ Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) công trình cấp 1 hoặc 02 (hai) công trình cấp 2 hoặc 03 (ba) công trình cấp 3 đã được nghiệm thu;

+ Chủ nhiệm lập hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B hoặc 03 (ba) dự án nhóm C đã được nghiệm thu;

+ Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 (một) dự án sự nghiệp cấp nhà nước hoặc 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 (hai) dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;

+ Có 01 (một) lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc được tặng 01 (một) Huân chương hạng ba hoặc 02 (hai) lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành và tương đương trở lên.

- Đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng 2 và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

+ Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) công trình cấp 1 hoặc 02 (hai) công trình cấp 2 hoặc 03 (ba) công trình cấp 3 đã được nghiệm thu;

+ Chủ nhiệm lập, thẩm tra hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B hoặc 03 (ba) dự án nhóm C đã được nghiệm thu;

+ Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 (một) dự án sự nghiệp cấp nhà nước hoặc 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 (hai) dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;

+ Có 01 (một) lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc được tặng 01 (một) Huân chương hạng ba hoặc 02 (hai) lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành và tương đương trở lên.

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành Xây dựng thế nào?

Theo Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành Xây dựng gồm

- Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

- Có tinh thần trách nhiệm, luôn tuân thủ pháp luật; luôn thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

- Trung thực, khách quan, thẳng thắn, trách nhiệm, tận tụy, sáng tạo, đóng góp trí tuệ, tài năng vào sự nghiệp phát triển ngành Xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; có phương pháp làm việc khoa học; giữ bí mật quốc gia.

Lưu ý: Thông tư 11/2024/TT-BXD có hiệu lực từ 05/02/2025.

Viên chức chuyên ngành Xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng từ 5/2/2025, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Xây dựng hạng 2 lên hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Cách xác định viên chức ngành Xây dựng trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp ra sao?
Lao động tiền lương
Viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng cần đáp ứng tiêu chuẩn chung ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viên chức chuyên ngành Xây dựng
50 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức chuyên ngành Xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức chuyên ngành Xây dựng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào