Việc xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn được thực hiện theo bảng lương nào?

Trình độ chuyên môn tối thiểu của công chức cấp xã ở vùng đặc biệt khó khăn do ai quy định? Việc xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn được thực hiện theo bảng lương nào?

Việc xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn được thực hiện theo bảng lương nào?

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã như sau:

Xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định này được thực hiện xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Văn bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bằng.
2. Trường hợp trong thời gian công tác, cán bộ, công chức cấp xã có thay đổi về trình độ đào tạo phù hợp với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm thì được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.
3. Trường hợp người được bầu làm cán bộ cấp xã, được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định này mà đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính để làm căn cứ xếp lương (trừ thời gian tập sự, thử việc), thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục thì được cộng dồn.

Theo đó, cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP được thực hiện xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Việc xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn được thực hiện theo bảng lương nào?

Việc xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn được thực hiện theo bảng lương nào? (Hình từ Internet)

Trình độ chuyên môn tối thiểu của công chức cấp xã ở vùng đặc biệt khó khăn do ai quy định?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn của công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.
2. Tiêu chuẩn của công chức Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội như sau:
a) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4. Căn cứ tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã quy định tại khoản 2 Điều này và điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định:
a) Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh công chức cấp xã cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cấp xã nhưng phải bảo đảm không thấp hơn tiêu chuẩn quy định tại Nghị định này;
b) Ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trong từng kỳ tuyển dụng;
c) Xây dựng kế hoạch tạo nguồn, đào tạo, bồi dưỡng đối với từng chức danh công chức cấp xã về quản lý nhà nước, lý luận chính trị; ngoại ngữ, tin học, tiếng dân tộc thiểu số (đối với địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ), thực hiện các chế độ, chính sách và tinh giản biên chế.

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn vùng khó khăn.

Nguyên tắc quản lý công chức cấp xã là gì?

Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được quy định tại Điều 3 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
1. Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của cấp ủy đảng.
2. Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ và phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức vụ, chức danh, số lượng và vị trí việc làm của cán bộ, công chức cấp xã; số lượng và chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

Theo đó, nguyên tắc quản lý công chức cấp xã là:

- Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của cấp ủy đảng.

- Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ và phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức vụ, chức danh, số lượng và vị trí việc làm của công chức cấp xã.

Cán bộ công chức cấp xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Việc xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn được thực hiện theo bảng lương nào?
Lao Động Tiền Lương
Nghị quyết 33: 14 chức danh, chức vụ của cán bộ công chức cấp xã mới nhất hiện nay là gì?
Lao Động Tiền Lương
Chính thức điều chỉnh lại tiền lương, phụ cấp cán bộ công chức cấp xã phù hợp với quy định mới của pháp luật vào thời điểm nào theo Quyết định 759?
Lao Động Tiền Lương
Công văn 03: Chốt nhóm cán bộ công chức cấp xã không đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được bố trí đảm nhiệm vị trí việc làm ở cấp xã mới thì giải quyết ra sao?
Lao Động Tiền Lương
Chốt cán bộ công chức cấp xã, cấp huyện không đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 nếu nghỉ thôi việc thì hưởng chính sách gì?
Lao Động Tiền Lương
Sửa Nghị định 178: Chốt nhóm cán bộ công chức cấp xã không thuộc đối tượng xem xét nghỉ hưu trước tuổi là đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Chốt cán bộ công chức cấp huyện được luân chuyển về làm cán bộ công chức cấp xã thì được xếp lương thế nào theo Nghị định 33?
Lao Động Tiền Lương
Nghị định 178: Chốt danh sách cán bộ công chức cấp xã được hưởng chính sách sẽ do ngân sách nào giải quyết?
Lao Động Tiền Lương
Quyết định 759: Chốt tiêu chuẩn cán bộ công chức của chính quyền địa phương cấp xã do ai hướng dẫn?
Lao Động Tiền Lương
Công văn 03 CV BCĐ: Số lượng cán bộ công chức đối với ĐVHC cấp xã giữ nguyên (không sắp xếp) dự kiến là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cán bộ công chức cấp xã
16 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào