Vi phạm những điều đảng viên không được làm, cán bộ là đảng viên sẽ bị xử lý như thế nào?

Vi phạm những điều đảng viên không được làm, cán bộ là đảng viên sẽ bị xử lý như thế nào?

Vi phạm những điều đảng viên không được làm, cán bộ là đảng viên sẽ bị xử lý như thế nào?

Tại tiểu mục 3 Mục II Hướng dẫn 02-HD/UBKTTW năm 2021 thực hiện Quy định về những điều đảng viên không được làm do Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành có quy định như sau:

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cấp ủy, tổ chức đảng các cấp:
1.1. Lãnh đạo, chỉ đạo việc nghiên cứu, quán triệt, triển khai thực hiện Quy định của Ban Chấp hành Trung ương và Hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương về những điều đảng viên không được làm.
1.2. Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát tổ chức đảng cấp dưới, đảng viên chấp hành nghiêm chỉnh Quy định và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện (sơ kết hằng năm, tổng kết 5 năm) gửi cấp ủy, ủy ban kiểm tra cấp ủy cấp trên.
2. Đảng viên có trách nhiệm gương mẫu chấp hành quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và Quy định, Hướng dẫn về những điều đảng viên không được làm. Đối với nội dung chưa được hướng dẫn trong Quy định này thì căn cứ vào các quy định của Trung ương để thực hiện.
3. Đảng viên vi phạm Quy định về những điều đảng viên không được làm phải xử lý nghiêm minh theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
4. Hướng dẫn này được phổ biến đến chi bộ và có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì báo cáo Ủy ban Kiểm tra Trung ương xem xét, quyết định.

Theo đó, khi đảng viên vi phạm các quy định mà đảng viên không được làm, họ sẽ bị xử lý kỷ luật theo các quy định của Đảng Cộng sản Việt Nam. Tùy vào mức độ vi phạm mà cán bộ là đảng viên có thể bị xử lý kỷ luật theo một trong những hình thức quy định tại Điều 7 Quy định 69-QĐ/TW 2022 như sau:

- Khiển trách: Đây là hình thức kỷ luật nhẹ nhất, áp dụng khi vi phạm không quá nghiêm trọng.

- Cảnh cáo: Áp dụng cho các vi phạm nghiêm trọng hơn, cần có biện pháp răn đe.

- Cách chức: Nếu đảng viên đang giữ chức vụ, họ có thể bị cách chức nếu vi phạm nghiêm trọng.

- Khai trừ: Đây là hình thức kỷ luật nghiêm khắc nhất, áp dụng khi vi phạm rất nghiêm trọng hoặc đảng viên đã bị kỷ luật nhiều lần mà không sửa chữa

Quyết định kỷ luật phải dựa trên nguyên tắc công bằng, chính xác và kịp thời, đồng thời phải căn cứ vào nội dung, động cơ, tính chất, mức độ, hậu quả và nguyên nhân của vi phạm, cũng như thái độ và kết quả sửa chữa của đảng viên sau khi vi phạm

Vi phạm những điều đảng viên không được làm, cán bộ là đảng viên sẽ bị xử lý như thế nào?

Vi phạm những điều đảng viên không được làm, cán bộ là đảng viên sẽ bị xử lý như thế nào?

19 điều đảng viên không được làm là gì?

Căn cứ Mục I Quy định 37-QĐ/TW năm 2021 do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành quy định 19 điều mà đảng viên không được làm, bao gồm:

(1) Nói, viết, làm trái hoặc không thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, kết luận, quy định, quy chế, quyết định của Đảng; làm những việc mà pháp luật không cho phép.

(2) Tự ứng cử, nhận đề cử và đề cử các chức danh của tổ chức khi chưa được tổ chức đảng có thẩm quyền cho phép.

(3) Phũ nhân, xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; không nêu gương; chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, vụ lợi; "tư duy nhiệm kỳ", dân chủ hình thức, thấy đúng không bảo vệ, thấy sai không đấu tranh; độc đoán, chuyên quyền, quan liêu, xa rời quần chúng

(4) Đảng viên không được làm những việc cung cấp, để lộ, làm mất hoặc viết bài, đăng những thông tin, tài liệu bí mật của Đảng và Nhà nước hoặc tàng trữ, tuyên truyền dưới mọi hình thức để truyền bá những thông tin, quan điểm trái với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

(5) Đảng viên không được làm những việc viết bài hoặc cung cấp tài liệu cho người khác sai sự thật. Sáng tác, sản xuất, tàng trữ, tán phát các tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật không lành mạnh, trái thuần phong mỹ tục Việt Nam.

(6) Tố cáo có nội dung mang tính bịa đặt; cùng người khác viết, ký tên trong đơn tố cáo; viết đơn tố cáo giấu tên, mạo tên. Đe dọa, trù dập, trả thù người khiếu nại, tố cáo; không thực hiện bảo vệ người tố cáo, phê bình, góp ý.

(7) Tổ chức, tham gia các tổ chức, hội trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; biểu tình, tụ tập đông người gây mất trật tự, an ninh.

(8) Tổ chức, xúi giục, tham gia các hoạt động bè phái, cục bộ gây mất đoàn kết nội bộ. Lợi dụng việc phản ánh, góp ý Đảng để đả kích, vu cáo, xúc phạm tùy tiện.

(9) Báo cáo, lập hồ sơ, kê khai lý lịch, kê khai tài sản, thu nhập không trung thực. Sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả; nhập quốc tịch, chuyển tiền, tài sản ra nước ngoài trái quy định.

(10) Ban hành văn bản có nội dung trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện không đúng quy định trong quản lý gây thiệt hại tài sản của Đảng, Nhà nước.

(11) Vi phạm đạo đức công vụ, bao che, báo cáo sai sự thật; thiếu trách nhiệm xảy ra tình trạng mất đoàn kết, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và các vi phạm khác.

- Không báo cáo, không xử lý các hành vi tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Can thiệp, tác động hoặc để gia đình và người khác lợi dụng chức vụ, vị trí công tác của mình để trục lợi.

- Lợi dụng chủ trương khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo vì lợi ích chung để thực hiện hoặc bao che hành vi vụ lợi, tham nhũng, tiêu cực.

(12) Có hành vi chạy chức, chạy quyền, bao che, tiếp tay, can thiệp, tác động dưới mọi hình thức hoặc người khác được thực hiện chế độ, chính sách cán bộ trái quy định.

(13) Can thiệp, tác động vào hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án, xét đặc xá, giải quyết khiếu nại, tố cáo để bao che, tiếp tay cho các hành vi vi phạm quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

(14) Tham ô, đưa, nhận, môi giới hối lộ hoặc lợi dụng vị trí công tác để môi giới, hối lộ dưới mọi hình thức; tham gia hoạt động rửa tiền, đi vay, cho vay trái quy định của pháp luật.

(15) Tặng, nhận quà dưới mọi hình thức để tác động đến tổ chức, người có trách nhiệm dẫn đến việc quyết định sai, có lợi riêng cho bản thân.

(16) Không thực hành tiết kiệm, để xảy ra thất thoát, lãng phí trong việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công; mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công trái quy định.

(17) Can thiệp, tác động để gia đình, bản thân và người khác đi du lịch, học tập, chữa bệnh bằng nguồn tài trợ công thuộc mình quản lý.

(18) Tổ chức, tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức; sử dụng các chất ma túy; sử dụng rượu, bia không đúng quy định hoặc đến mức bê tha và các tệ nạn xã hội khác

Tổ chức việc cưới, việc tang và các sự kiện khác của cá nhân, gia đình xa hoa, lãng phí hoặc nhằm mục đích vụ lợi

Thờ ơ, vô cảm với các hành vi sai trái trong xã hội; có hành vi bạo lực trong gia đình; vi phạm chính sách dân số; sống chung với người khác như vợ chồng; vi phạm quy định về kết hôn với người nước ngoài

(19) Mê tín, hoạt động mê tín; ủng hộ hoặc tham gia các tôn giáo bất hợp pháp hoặc lợi dụng các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng để trục lợi.

Đánh giá xếp loại cán bộ là Đảng viên theo mấy mức?

Theo quy định tại Điều 12 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023, cán bộ là Đảng viên sẽ được đánh giá xếp loại bằng một trong bốn mức gồm: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ và không hoàn thành nhiệm vụ. Cụ thể, các tiêu chí để xem xét, quyết định mức độ đánh giá xếp loại như sau:

(1) Hoàn thành xuất sắc nhiêm vụ

- Là Đảng viên có nhiều thành tích nổi bật và trở thành điển hình để Đảng viên khác học tập, noi theo.

- Đạt "Tốt" ở các tiêu chí đánh giá trong đó có kết quả thực hiện nhiệm vụ, chức trách được giao trong năm đều được đánh giá “Xuất sắc” bằng sản phẩm cụ thể.

- Hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra/theo công việc được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả; trong đó có ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.

(2) Hoàn thành tốt nhiệm vụ

- Là Đảng viên đạt “Trung bình” trở lên ở các tiêu chí được đánh giá, trong đó có tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm đều được đánh giá đạt “Tốt” trở lên bằng sản phẩm cụ thể.

- Hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra/theo công việc được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.

(3) Hoàn thành nhiệm vụ

- Là Đảng viên đạt “Trung bình” trở lên ở các tiêu chí cơ bản được đánh giá bằng sản phẩm cụ thể.

- Các nhiệm vụ được giao đều hoàn thành, có không quá 20% số tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ.

(4) Không hoàn thành nhiệm vụ

Là Đảng viên bị đánh giá kém ở các tiêu chí hoặc thuộc một trong các trường hợp:

- Có kết luận có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá”;

- Vi phạm những điều Đảng viên không được làm hoặc trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, đơn vị nơi công tác.

- Có trên 50% số tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm được đánh giá không hoàn thành.

- Có trên 50% số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu tín nhiệm trong năm đánh giá.

- Bị kỷ luật trong năm đánh giá (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).

Đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đâu là những điều đảng viên không được làm? Quy trình đánh giá xếp loại cán bộ là đảng viên như thế nào?
Lao động tiền lương
Vi phạm những điều đảng viên không được làm, cán bộ là đảng viên sẽ bị xử lý như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng của đảng viên là công chức, viên chức hiện nay được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách viết bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm 2024 cho cán bộ đảng viên mới nhất?
Lao động tiền lương
Mẫu 213 giấy nhận xét đảng viên nơi cư trú mới nhất được quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Quy định 124 bổ sung đối tượng người lao động là đảng viên được miễn kiểm điểm tự phê bình và phê bình ra sao?
Lao động tiền lương
Công chức là Đảng viên sinh con thứ mấy trở lên có thể bị xử lý kỷ luật do vi phạm chính sách dân số?
Lao động tiền lương
Người lao động là đảng viên có phải đóng đảng phí khi đang được hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
Lao động tiền lương
Từ tháng 7/2023, tăng mức đóng đảng phí của đảng viên?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đảng viên
495 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đảng viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào