Từ ngày 1/7/2025, trường hợp nào nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu?

Trường hợp nào nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu từ ngày 1/7/2025? Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở nào?

Từ ngày 1/7/2025, trường hợp nào nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
...

Theo đó, kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là:

- Đối với lao động nam: Đủ 60 tuổi 03 tháng;

- Đối với lao động nữ: Đủ 55 tuổi 04 tháng;

- Sau đó cứ mỗi năm lại tăng thêm 03 tháng với lao động nam và 04 tháng với lao động nữ cho đến khi đủ 62 tuổi với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Căn cứ theo Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về các trường hợp nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu như sau:

Độ tuổi thấp hơn quy định

Đối tượng tại điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 (Công an, dân quân thường trực, quân đội)

Người lao động còn lại

Không quá 05 tuổi

Đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên

Tổng thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi:

+ Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc lại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc

+ Làm việc tại vùng có đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

Không quá 10 tuổi

Tổng thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi:

+ Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc lại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc

+ Làm việc tại vùng có đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

- Đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên

- Có từ đủ 15 năm trở lên làm khai thác than trong các hầm lò.

Nghỉ hưu tại thời điểm đủ điều kiện

- Đóng BHXH từ đủ 15 năm trở lên

- Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

- Đóng BHXH từ đủ 15 năm trở lên

- Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

Trên đây là toàn bộ thông tin về các trường hợp nào nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu.

Từ ngày 1/7/2025, trường hợp nào nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu?

Từ ngày 1/7/2025, trường hợp nào nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu?

Người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng mức lương hưu hằng tháng như thế nào?

Căn cứ theo Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định mức hưởng lương hưu hằng tháng như sau:

- Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được tính như sau:

+ Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;

+ Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.

Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.

- Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng là người lao động thuộc một số nghề, công việc đặc biệt đặc thù trong lực lượng vũ trang nhân dân do Chính phủ quy định. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước.

- Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được tính như quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi dưới 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu, từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng thì giảm 1%.

- Việc tính mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên nhưng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội ở Việt Nam dưới 15 năm thì mỗi năm đóng trong thời gian này được tính bằng 2,25% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở nào?

Căn cứ theo Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Điều chỉnh lương hưu
1. Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.
2. Điều chỉnh mức tăng lương hưu thỏa đáng đối với đối tượng có mức lương hưu thấp và nghỉ hưu trước năm 1995 bảo đảm thu hẹp khoảng cách chênh lệch lương hưu giữa người nghỉ hưu ở các thời kỳ.
3. Chính phủ quy định thời điểm, đối tượng, mức điều chỉnh lương hưu quy định tại Điều này.

Như vậy, lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành từ 1/7/2025.

Nghỉ hưu sớm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Từ ngày 1/7/2025, trường hợp nào nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu?
Lao động tiền lương
Cách tính tuổi nghỉ hưu sớm theo Nghị định 178 chuẩn xác nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Giáo viên mầm non nghỉ hưu sớm không bị trừ tỷ lệ lương hưu theo đề xuất, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 được nghỉ hưu sớm bao nhiêu năm khi bị suy giảm khả năng lao động?
Lao động tiền lương
Về hưu sớm do tinh giản biên chế, cán bộ, công chức, viên chức sẽ được nhận những khoản tiền trợ cấp nào?
Lao động tiền lương
Hiện nay, lao động nữ nghỉ hưu sớm 5 năm có được hưởng lương hưu tối đa hay không?
Lao động tiền lương
Ai được nghỉ hưu sớm 5 năm kể từ 1/7/2025?
Lao động tiền lương
Từ ngày 1/7/2025, có thể nghỉ hưu sớm nếu đóng thừa năm BHXH bắt buộc đúng không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, đối tượng nào được nghỉ hưu sớm 10 năm?
Lao động tiền lương
Nghỉ hưu sớm vẫn có thể hưởng lương hưu tối đa trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghỉ hưu sớm
9 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào