Từ ngày 01/7/2023 mức lương của thống kê viên trung cấp thay đổi như thế nào?

Cho tôi hỏi sắp tới khi mức lương cơ sở tăng lên thì công chức giữ chức danh thống kê viên trung cấp sẽ thay đổi mức lương như thế nào? Câu hỏi của anh Khang (Vĩnh Long).

Mã số ngạch của thống kê viên trung cấp là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 1 Quyết định 03/2008/QĐ-BNV quy định như sau:

Ban hành chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê (có bản tiêu chuẩn nghiệp vụ kèm theo Quyết định này), bao gồm:
1. Thống kê viên cao cấp - Mã số ngạch 23.261
2. Thống kê viên chính - Mã số ngạch 23.262
3. Thống kê viên - Mã số ngạch 23.263
4. Thống kê viên trình độ cao đẳng - Mã số ngạch 23.264
5. Thống kê viên trung cấp - Mã số ngạch 23.265

Như vậy, công chức giữ chức danh thống kê viên trung cấp có mã số ngạch là: 23.265.

Từ ngày 01/7/2023 mức lương của thống kê viên trung cấp thay đổi như thế nào?

Từ ngày 01/7/2023 mức lương của thống kê viên trung cấp thay đổi như thế nào? (Hình từ Internet)

Thống kê viên trung cấp thực hiện những nhiệm vụ gì?

Theo tiểu mục 1 Mục 5 Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-BNV quy định như sau:

V. THỐNG KÊ VIÊN TRUNG CẤP (TƯƠNG ĐƯƠNG NGẠCH CÁN SỰ)
1. Chức trách
Thống kê viên trung cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ thống kê trong hệ thống thống kê nhà nước, thực hiện một hoặc số công việc cụ thể trong hoạt động thu thập, tổng hợp, phân tích, phổ biến và lưu giữ thông tin thống kê do lãnh đạo giao trong phạm vi được phân công.
2. Nhiệm vụ
- Thu thập thông tin thống kê qua báo cáo thống kê, điều tra thống kê, khai thác hồ sơ đăng ký hành chính và qua các hình thức khác;
- Xử lý, tổng hợp thông tin thống kê theo phần việc được giao;
- Phổ biến, lưu giữ và hệ thống hóa thông tin thống kê thuộc phạm vi được phân công;
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân thực hiện việc cung cấp những thông tin thống kê thuộc lĩnh vực được phân công theo quy định của luật Thống kê và các văn bản pháp quy khác.
3. Tiêu chuẩn về năng lực:
- Có khả năng độc lập, chủ động và kỹ năng thành thạo để thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn về thống kê trong phạm vi được phân công;
- Có phương pháp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia vào các hoạt động thống kê.
- Có khả năng làm việc tập thể, phối hợp, giao tiếp ứng xử tốt với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác thống kê;
4. Tiêu chuẩn về trình độ:
- Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành thống kê, nếu tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành khác thì phải qua khóa đào tạo nghiệp vụ thống kê theo chương trình quy định của Tổng cục Thống kê;
- Có trình độ A một trong năm ngoại ngữ thông dụng (Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức);
- Sử dụng thành thạo máy vi tính phục vụ cho công việc chuyên môn.

Như vậy, thống kê viên trung cấp phải bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ sau:

- Thu thập thông tin thống kê qua báo cáo thống kê, điều tra thống kê, khai thác hồ sơ đăng ký hành chính;

- Xử lý, tổng hợp thông tin thống kê;

- Phổ biến, lưu giữ và hệ thống hóa thông tin thống kê;

- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân thực hiện việc cung cấp những thông tin thống kê.

Khi mức lương cơ sở tăng thì mức lương của thống kê viên trung cấp sẽ là bao nhiêu?

Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định về các ngạch công chức loại B như sau:

Theo quy định tại Bảng 2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) thì thống kê viên trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Căn c khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Như vậy, với mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng thì mức lương của thống kê viên trung cấp (công chức loại B) được tính như sau:

Hệ số lương

Công chức loại B

Mức lương từ ngày 01/7/2019

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

1,86

2.771.400

Bậc 2

2,06

3.069.400

Bậc 3

2,26

3.367.400

Bậc 4

2,46

3.665.400

Bậc 5

2,66

3.963.400

Bậc 6

2,86

4.261.400

Bậc 7

3,06

4.559.400

Bậc 8

3,26

4.857.400

Bậc 9

3,46

5.155.400

Bậc 10

3,66

5.453.400

Bậc 11

3,86

5.751.400

Bậc 12

4,06

6.079.400

Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:

Hệ số lương

Công chức loại B

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

1,86

3.348.000

Bậc 2

2,06

3.708.000

Bậc 3

2,26

4.068.000

Bậc 4

2,46

4.428.000

Bậc 5

2,66

4.788.000

Bậc 6

2,86

5.148.000

Bậc 7

3,06

5.508.000

Bậc 8

3,26

5.868.000

Bậc 9

3,46

6.228.000

Bậc 10

3,66

6.588.000

Bậc 11

3,86

6.948.000

Bậc 12

4,06

7.308.000

Thống kê viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Thống kê viên ra sao?
Lao động tiền lương
Thống kê viên cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của thống kê viên hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thống kê viên chính được nhận mức lương hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thống kê viên trung cấp yêu cầu kinh nghiệm như thế nào?
Lao động tiền lương
Thống kê viên cao cấp phải có trình độ đào tạo ra sao?
Lao động tiền lương
Thống kê viên cao đẳng phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Để dự thi nâng ngạch lên Thống kê viên, công chức phải đáp ứng yêu cầu gì?
Lao động tiền lương
Thống kê viên phải có bao nhiêu năm kinh nghiệm?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về năng lực đối với Thống kê viên chính là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thống kê viên
828 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thống kê viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thống kê viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào