Từ 10/02/2025, tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 cần đáp ứng là gì?
- Từ 10/02/2025, tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 cần đáp ứng là gì?
- Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 khi thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý là gì?
- Trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Từ 10/02/2025, tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 cần đáp ứng là gì?
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 16/2024/TT-BTP quy định về tiêu chuẩn điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II
Viên chức được dự xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II khi đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 3 của Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng III.
2. Đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II quy định tại Thông tư số 06/2023/TT-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp.
3. Đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II đối với từng chức danh cụ thể quy định tại Thông tư số 15/2024/TT-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công chứng viên, đấu giá viên, hỗ trợ pháp lý và hỗ trợ nghiệp vụ trong lĩnh vực tư pháp.
4. Có thời gian giữ chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm cộng dồn (108 tháng) trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh tương đương với chức danh hỗ trợ pháp lý hạng III thì thời gian giữ ngạch hỗ trợ nghiệp vụ hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
Như vậy, viên chức được dự xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 khi đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BTP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đang giữ chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 3.
- Đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 quy định tại Thông tư 06/2023/TT-BTP.
- Đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 đối với từng chức danh cụ thể quy định tại Thông tư 15/2024/TT-BTP.
- Có thời gian giữ chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm cộng dồn (108 tháng) trở lên.
Trường hợp có thời gian giữ chức danh tương đương với chức danh hỗ trợ pháp lý hạng 3 thì thời gian giữ ngạch hỗ trợ nghiệp vụ hạng 3 tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
Từ 10/02/2025, tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 cần đáp ứng là gì? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 khi thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý là gì?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 15 Thông tư 15/2024/TT-BTP quy định về nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 như sau:
Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ nghiệp vụ hạng II
...
3. Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện văn bản, chủ trương, thực hiện nhiệm vụ liên quan theo lĩnh vực công tác được phân công;
b) Thực hiện các hoạt động nghề nghiệp theo hướng dẫn, phân công của người hướng dẫn tập sự theo quy định của pháp luật (nếu có);
c) Chủ trì theo dõi hoạt động trợ giúp pháp lý cho các đối tượng đặc thù;
d) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức khảo sát nhu cầu trợ giúp pháp lý;
đ) Tham gia tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm, bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và kiến thức pháp luật;
e) Tham gia công tác truyền thông về pháp luật và trợ giúp pháp lý;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công.
Như vậy, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 khi thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý cụ thể là:
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện văn bản, chủ trương, thực hiện nhiệm vụ liên quan theo lĩnh vực công tác được phân công;
- Thực hiện các hoạt động nghề nghiệp theo hướng dẫn, phân công của người hướng dẫn tập sự theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Chủ trì theo dõi hoạt động trợ giúp pháp lý cho các đối tượng đặc thù;
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức khảo sát nhu cầu trợ giúp pháp lý;
- Tham gia tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm, bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và kiến thức pháp luật;
- Tham gia công tác truyền thông về pháp luật và trợ giúp pháp lý;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công.
Trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 15/2024/TT-BTP quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 như sau:
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ nghiệp vụ hạng II, hỗ trợ nghiệp vụ hạng III
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ nghiệp vụ hạng II, hỗ trợ nghiệp vụ hạng III là trình độ cử nhân luật trở lên đối với lĩnh vực công chứng, trợ giúp pháp lý; có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành luật, kinh tế, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng đối với lĩnh vực đấu giá tài sản.
Như vậy, trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp hỗ trợ nghiệp vụ hạng 2 cần đáp ứng những tiêu chuẩn như sau:
- Trình độ cử nhân luật trở lên đối với lĩnh vực công chứng, trợ giúp pháp lý;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành luật, kinh tế, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng đối với lĩnh vực đấu giá tài sản.
Lưu ý: Thông tư 15/2024/TT-BTP, Thông tư 16/2024/TT-BTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2025
- Từ 7/2/2025, thực hiện cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang, các bộ, cơ quan trung ương khi phân bổ ngân sách cho các đơn vị trực thuộc phải tiết kiệm bao nhiêu phần trăm số chi thường xuyên?
- Chính thức từ ngày 7/2/2025, cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang trong năm 2025 được thu từ những nguồn nào của địa phương?
- Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?
- Những loại hợp đồng lao động nào được pháp luật Việt Nam công nhận?
- Vì sao lấy ngày 3/2 là ngày thành lập Đảng? Vào ngày thành lập Đảng người lao động có được nghỉ làm hưởng nguyên lương không?