Từ 01/7/2025, người nhận trợ cấp hằng tháng có phải tham gia BHXH bắt buộc không?

Theo quy định hiện hành từ 01/7/2025, người nhận trợ cấp hằng tháng có phải tham gia BHXH bắt buộc không?

Từ 01/7/2025, người nhận trợ cấp hằng tháng có phải tham gia BHXH bắt buộc không?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025 có quy định như sau:

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
...
6. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với đối tượng khác ngoài đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này mà có việc làm, thu nhập ổn định, thường xuyên trên cơ sở đề xuất của Chính phủ phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ.
7. Trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng.
Chính phủ quy định đối tượng hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
b) Lao động là người giúp việc gia đình;
c) Đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều này đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu tối đa 06 tháng quy định tại khoản 7 Điều 33 của Luật này.

Theo đó, theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 mới nhất có hiệu lực từ 01/7/2025 thì trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong đó có người đang hưởng trợ cấp hằng tháng.

Từ 01/7/2025, người nhận trợ cấp hằng tháng có phải tham gia BHXH bắt buộc không?

Từ 01/7/2025, người nhận trợ cấp hằng tháng có phải tham gia BHXH bắt buộc không? (Hình từ Internet)

Hành vi bị nghiêm cấm đối với sổ bảo hiểm xã hội là gì?

Căn cứ tại Điều 9 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
2. Chiếm dụng tiền hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
3. Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đối tượng tham gia, thụ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
4. Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
5. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.
6. Truy cập, khai thác, cung cấp cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.
7. Đăng ký, báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
8. Thông đồng, móc nối, bao che, giúp sức cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
9. Cầm cố, mua bán, thế chấp, đặt cọc sổ bảo hiểm xã hội dưới mọi hình thức.
10. Hành vi khác theo quy định của luật.

Theo đó, hành vi bị nghiêm cấm đối với sổ bảo hiểm xã hội là cầm cố, mua bán, thế chấp, đặt cọc sổ bảo hiểm xã hội dưới mọi hình thức.

Người tham gia bảo hiểm xã hội có được cấp sổ bảo hiểm xã hội không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Quyền của người tham gia và người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội có các quyền sau đây:
a) Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này;
b) Được cấp sổ bảo hiểm xã hội;
c) Được cơ quan bảo hiểm xã hội định kỳ hằng tháng cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội thông qua phương tiện điện tử; được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thông tin về đóng bảo hiểm xã hội khi có yêu cầu;
d) Yêu cầu người sử dụng lao động và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện đầy đủ trách nhiệm về bảo hiểm xã hội đối với mình theo quy định của pháp luật;
đ) Được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội;
e) Chủ động đi khám giám định y khoa để xác định mức suy giảm khả năng lao động nếu thuộc trường hợp đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và được thanh toán phí giám định y khoa khi kết quả giám định y khoa đủ điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này;
g) Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
2. Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có các quyền sau đây:
a) Nhận các chế độ bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời, thuận tiện;
b) Hưởng bảo hiểm y tế trong trường hợp đang hưởng lương hưu; nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng; trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng; trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành; đang hưởng chế độ quy định tại Điều 23 của Luật này;
c) Được thanh toán phí giám định y khoa đối với trường hợp không do người sử dụng lao động giới thiệu đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động mà kết quả giám định y khoa đủ điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này;
d) Ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện bảo hiểm xã hội. Trường hợp ủy quyền nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và chế độ khác theo quy định của Luật này thì văn bản ủy quyền có hiệu lực tối đa là 12 tháng kể từ ngày xác lập việc ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải được chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực;
...

Theo đó, người tham gia bảo hiểm xã hội có quyền được cấp sổ bảo hiểm xã hội.

Trợ cấp hằng tháng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 1/11/2024, chính thức tăng mức trợ cấp hằng tháng cho quân nhân, người làm công tác cơ yếu đúng không? Mức tăng cụ thể là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, người nhận trợ cấp hằng tháng có phải tham gia BHXH bắt buộc không?
Lao động tiền lương
Tăng 15% mức trợ cấp hằng tháng của quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc từ thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Chính thức tăng mức trợ cấp hằng tháng cho quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc so với mức trợ cấp hiện hành ra sao?
Lao động tiền lương
Đã có chi tiết mức trợ cấp hằng tháng sau khi tăng 15% cụ thể là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tăng 15% mức trợ cấp hằng tháng của quân nhân nào, số tiền cụ thể được nhận là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Không hưởng BHXH một lần được hưởng trợ cấp hằng tháng không?
Lao động tiền lương
Bao lâu thì nhận được tiền trợ cấp hàng tháng?
Lao động tiền lương
Đang hưởng trợ cấp hằng tháng thì có được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không?
Lao động tiền lương
Chỉ cần đóng BHXH là được hưởng trợ cấp hằng tháng đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp hằng tháng
143 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp hằng tháng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp hằng tháng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết Tổng hợp văn bản quy định về quỹ bảo hiểm xã hội mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào