Từ 01/7/2023 trợ giúp viên pháp lý hạng 2 được nhận mức lương bao nhiêu?

Cho tôi hỏi sắp tới mức lương cơ sở sẽ được tăng cao vậy viên chức giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 2 sẽ được nhận mức lương như thế nào? Câu hỏi của chị Thương (Lâm Đồng).

Mã số của chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 2 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định như sau:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý
1. Trợ giúp viên pháp lý hạng I - Mã số: V02.01.00
2. Trợ giúp viên pháp lý hạng II - Mã số: V02.01.01
3. Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Mã số: V02.01.02

Như vậy, viên chức giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 2 có mã số: V.02.01.01

Từ 01/7/2023 trợ giúp viên pháp lý hạng 2 được nhận mức lương bao nhiêu?

Từ 01/7/2023 trợ giúp viên pháp lý hạng 2 được nhận mức lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn đối với trợ giúp viên pháp lý hạng 2?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định như sau:

Trợ giúp viên pháp lý hạng II - Mã số: V02.01.01
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững và có năng lực vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác trợ giúp pháp lý;
b) Có kiến thức, hiểu biết về hệ thống pháp luật và chuyên sâu về lĩnh vực pháp luật được phân công;
c) Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ trợ giúp pháp lý; triển khai có hiệu quả các hoạt động trợ giúp pháp lý;
d) Được Cục Trợ giúp pháp lý xác nhận đã thực hiện ít nhất 01 vụ việc tham gia tố tụng thành công;
đ) Có năng lực hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho trợ giúp viên pháp lý hạng III và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;
g) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II phải có thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm cộng dồn (108 tháng) trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng III tối thiểu đủ 01 năm cộng dồn (12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Như vậy, viên chức muốn làm trợ giúp viên pháp lý hạng 2 thì phải bảo đảm những tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như quy định trên.

Tăng mức lương cơ sở thì trợ giúp viên pháp lý hạng 2 sẽ có mức là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP , cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 (hệ số lương từ 6.20 đến hệ số lương 8.00);
b) Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (hệ số lương từ 4.40 đến hệ số lương 6.78);
c) Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (hệ số lương từ 2.34 đến hệ số lương 4.98).
2. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định tại khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào các ngạch theo quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số các ngạch viên chức trợ giúp viên pháp lý, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP được thực hiện như sau:
...

Theo quy định trên, trợ giúp viên pháp lý hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (hệ số lương từ 4.40 đến hệ số lương 6.78);

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của trợ giúp viên pháp lý hạng 2 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, trợ giúp viên pháp lý hạng 2 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó trợ giúp viên pháp lý hạng 2 sẽ nhận mức lương từ: 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.

Trợ giúp viên pháp lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Xét thăng hạng lên viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng 1 cần đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng 2 là gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng viên chức trợ giúp viên pháp lý gồm những gì?
Lao động tiền lương
Có bổ nhiệm trợ giúp viên pháp lý đối với người đã từng bị miễn nhiệm không?
Lao động tiền lương
Trợ giúp viên pháp lý được miễn tham gia tập huấn nâng cao kiến thức trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Trợ giúp viên pháp lý được quyền không tiếp tục trợ giúp pháp lý trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Trợ giúp viên pháp lý hướng dẫn tập sự phải có kinh nghiệm làm việc bao lâu?
Lao động tiền lương
Trợ giúp viên pháp lý được đồng thời hướng dẫn tập sự tối đa bao nhiêu người?
Lao động tiền lương
Trợ giúp viên pháp lý bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự có quyền gì?
Lao động tiền lương
Nghĩa vụ của trợ giúp viên pháp lý trong bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ giúp viên pháp lý
441 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ giúp viên pháp lý

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ giúp viên pháp lý

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Toàn bộ văn bản hướng dẫn về Trợ giúp pháp lý
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào