Tổng hợp các Bộ luật Lao động qua các thời kỳ cụ thể ra sao?

Bộ luật Lao động qua các thời kỳ như thế nào? Đối tượng áp dụng của Bộ luật Lao động 2019 gồm những ai?

Tổng hợp các Bộ luật Lao động qua các thời kỳ?

Dưới đây là tổng hợp các Bộ luật Lao động của Việt Nam qua các năm:

- Bộ luật Lao động 1994:

+ Ban hành theo Nghị quyết 94/1994/QH10 ngày 24 tháng 6 năm 1994, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 1995

+ Bộ luật này bao gồm 7 phần và 198 điều, quy định về hợp đồng lao động, thời gian làm việc, nghỉ ngơi, tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động, và các quy định xử lý vi phạm trong quan hệ lao động.

+ Đã được sửa đổi và bổ sung vào các năm 2002, 2006, và 2007.

- Bộ luật Lao động 2012:

+ Được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2013.

+ Bộ luật này gồm 7 phần, 46 chương và 242 điều, cập nhật và bổ sung các quy định để phù hợp với thực tiễn áp dụng.

- Bộ luật Lao động 2019:

+ Được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

+ Bộ luật này gồm 17 chương và 220 điều, với nhiều thay đổi quan trọng như tăng tuổi nghỉ hưu, quy định về hợp đồng lao động điện tử, và các quy định mới về thời gian làm việc, nghỉ ngơi.

Đối tượng áp dụng của Bộ luật Lao động 2019 gồm những ai?

Theo Điều 2 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì đối tượng áp dụng của Bộ luật Lao động 2019 bao gồm:

- Người lao động, người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động.

- Người sử dụng lao động.

- Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Tổng hợp các Bộ luật Lao động qua các thời kỳ cụ thể ra sao?

Tổng hợp các Bộ luật Lao động qua các thời kỳ cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)

Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời giờ làm việc của người lao động như thế nào?

Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời giờ làm việc của người lao động như sau:

* Theo Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời giờ làm việc bình thường:

- Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

- Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.

- Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.

* Theo Điều 106 Bộ luật Lao động 2019 quy định giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.

* Theo Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định về làm thêm giờ như sau:

- Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

- Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

+ Phải được sự đồng ý của người lao động;

+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019.

- Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:

+ Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

+ Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

+ Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;

+ Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

+ Trường hợp khác do Chính phủ quy định.

- Khi tổ chức làm thêm giờ theo quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

* Theo Điều 108 Bộ luật Lao động 2019 quy định về làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt: Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm theo quy định tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 và người lao động không được từ chối trong trường hợp sau đây:

- Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

Bộ luật Lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quy định về thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động tại Bộ luật Lao động mới nhất thế nào?
Lao động tiền lương
Nội dung chủ yếu của một bản thỏa ước lao động tập thể theo Bộ luật Lao động mới nhất thế nào?
Lao động tiền lương
Quy định tính lương ngày lễ tết theo Bộ luật Lao động mới nhất thế nào?
Lao động tiền lương
Nghỉ việc trong thời gian thử việc có được trả lương không theo Bộ luật Lao động mới nhất?
Lao động tiền lương
Mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn 2025 chuẩn Bộ luật Lao động mới nhất tải ở đâu?
Lao động tiền lương
Tổng hợp các mẫu hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động mới nhất?
Lao động tiền lương
Quy định giờ làm việc cho phụ nữ mang thai theo Bộ luật Lao động mới nhất thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn 2025 theo quy định của Bộ luật Lao động mới nhất gồm các nội dung nào?
Lao động tiền lương
Quy định về trả lương trong thời gian thử việc theo Bộ luật Lao động mới nhất thế nào?
Lao động tiền lương
Quy định về việc tăng lương hàng năm cho người lao động doanh nghiệp theo Bộ luật Lao động mới nhất thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bộ luật Lao động
51 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào