Tổng hợp 09 mẫu hợp đồng thử việc cho người lao động, cụ thể thế nào?

Đâu là những mẫu hợp đồng thử việc thông nhất hiện nay cho người lao động? Có bắt buộc phải ký hợp đồng thử việc hay không?

Tổng hợp 09 mẫu hợp đồng thử việc cho người lao động, cụ thể thế nào?

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 không có quy định về mẫu hợp đồng thử việc. Căn cứ vào quy định về nội dung cần có trong hợp đồng thử việc mà các công ty, đơn vị sẽ tiến hành soạn thảo bản hợp đồng phù hợp nhất với đơn vị của mình.

Hợp đồng thử việc là căn cứ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa người sử dụng lao động và người lao động. Một mẫu hợp đồng thử việc chuẩn cần phải thoả thuận về nội dung công việc mà người lao động đảm nhận, nêu rõ nội dung về quyền và nghĩa vụ đã thoả thuận giữa hai bên để hướng tới thoả thuận chung.

Dưới đây là tổng hợp 09 mẫu hợp đồng thử việc cho người lao động tham khảo:

(1) Mẫu hợp đồng thử việc bằng tiếng Việt

Thử việc

Tải Hợp đồng thử việc số 1: Tại đây

Tải Hợp đồng thử việc số 2: Tại đây

Tải Hợp đồng thử việc số 3: Tại đây

(2) Mẫu hợp đồng thử việc bằng tiếng Anh

Thử việc

Tải Hợp đồng thử việc tiếng Anh số 1: Tại đây

Tải Hợp đồng thử việc tiếng Anh số 2: Tại đây

Tải Hợp đồng thử việc tiếng Anh số 3: Tại đây

(3) Mẫu hợp đồng thử việc song ngữ

Thử việc

Tải Hợp đồng thử việc song ngữ số 1: Tại đây

Tải Hợp đồng thử việc song ngữ số 2: Tại đây

Tải Hợp đồng thử việc song ngữ số 3: Tại đây

mẫu hợp đồng thử việc

Tổng hợp 09 mẫu hợp đồng thử việc cho người lao động, cụ thể thế nào?

Có bắt buộc phải ký hợp đồng thử việc hay không?

Tại Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thử việc như sau:

Thử việc
1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.
2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.
3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Theo đó, có thể thấy, vấn đề thử việc sẽ do các bên thỏa thuận và được ghi nhận trong trong hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thử việc.

Tuy nhiên, nếu người sử dụng lao động cho rằng không cần thiết phải thử việc thì các bên có thể tiến hành ký hợp đồng lao động luôn mà không phải trải qua quá trình thử việc.

Chính vì vậy, thử việc không phải là quy định bắt buộc mà dựa trên sự thỏa thuận của các bên. Thực tế có rất nhiều trường hợp sau khi mời đi người lao động với trình độ chuyên môn cao, doanh nghiệp sẵn sàng ký hợp đồng lao động để làm việc mà không cần thử việc.

Cũng theo khoản 1 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019, người lao động và người sử dụng lao động có thể thỏa thuận về nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động. Như vậy, thay vì ký hợp đồng thử việc, các bên cũng có thể ký hợp đồng lao động, trong đó có điều khoản về thử việc

Mặt khác, khoản 3 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 cũng quy định người lao động sẽ không phải thử việc đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng, mà thay vào đó sẽ được ký hợp đồng luôn. Đồng nghĩa với việc người sử dụng lao động chỉ được yêu cầu thử việc với hợp đồng lao động từ 01 tháng trở lên.

Ký hợp đồng thử việc có được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?

Tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
...

Theo quy định trên, việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc chỉ áp dụng đối với người lao động ký hợp đồng lao động. Do đó, với trường hợp ký hợp đồng thử việc thì cả người lao động và người sử dụng lao động đều không phải đóng bảo hiểm xã hội.

Hợp đồng thử việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tổng hợp 09 mẫu hợp đồng thử việc cho người lao động, cụ thể thế nào?
Lao động tiền lương
Nội dung nào hợp đồng thử việc không có so với hợp đồng lao động chính thức?
Lao động tiền lương
Không kí hợp đồng thử việc mà kí luôn hợp đồng lao động khi thử việc được hay không?
Lao động tiền lương
Nội dung của hợp đồng thử việc và hợp đồng lao động chính thức có giống nhau không?
Lao động tiền lương
Nội dung của hợp đồng thử việc có bao gồm trang bị bảo hộ cho người thử việc hay không?
Lao động tiền lương
Người lao động có bắt buộc phải ký hợp đồng thử việc trước khi ký hợp đồng chính thức không?
Lao động tiền lương
Được ký hợp đồng thử việc tối đa mấy lần theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Có được ký hợp đồng thử việc 2 lần hay không?
Lao động tiền lương
Khi ký nhiều lần hợp đồng thử việc cầm đảm bảo vấn đề gì?
Lao động tiền lương
Nội dung hợp đồng thử việc khác gì so với nội dung hợp đồng lao động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hợp đồng thử việc
408 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng thử việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng thử việc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào