Toàn bộ 13 trường hợp kiểm toán viên bị đình chỉ hành nghề kiểm toán mới nhất 2025 gồm những gì?

Các trường hợp kiểm toán viên bị đình chỉ hành nghề kiểm toán mới nhất 2025 gồm những trường hợp nào?

Toàn bộ 13 trường hợp kiểm toán viên bị đình chỉ hành nghề kiểm toán mới nhất 2025 gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 202/2012/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 05/2025/TT-BTC quy định toàn bộ 13 trường hợp kiểm toán viên bị đình chỉ hành nghề kiểm toán mới nhất 2025 gồm:

(1) Bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kiểm toán độc lập hai lần trong thời gian 36 tháng liên tục;

(2) Sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán đã hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các hoạt động nghề nghiệp kiểm toán (nếu thời điểm phát hiện hành vi vi phạm đang là kiểm toán viên hành nghề);

(3) Không chấp hành quy định của cơ quan có thẩm quyền về việc kiểm tra, thanh tra liên quan đến hoạt động kiểm toán độc lập;

(4) Sử dụng thông tin có liên quan đến hồ sơ kiểm toán, khách hàng, đơn vị được kiểm toán để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân;

(5) Ký báo cáo kiểm toán khi không phải là kiểm toán viên hành nghề (nếu thời điểm phát hiện hành vi vi phạm đang là kiểm toán viên hành nghề);

(6) Không lập hồ sơ kiểm toán đối với cuộc kiểm toán hoặc dịch vụ đảm bảo khác;

(7) Thực hiện kiểm toán, ký báo cáo kiểm toán hoặc báo cáo kết quả công tác soát xét cho đơn vị có lợi ích công chúng khi chưa được Bộ Tài chính chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng;

(8) Ký báo cáo kiểm toán hoặc báo cáo kết quả công tác soát xét cho đơn vị có lợi ích công chúng khi đang bị đình chỉ hoặc hủy bỏ tư cách được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng;

(9) Thực hiện kiểm toán, ký báo cáo kiểm toán cho một đơn vị có lợi ích công chúng quá 5 năm tài chính liên tục;

(10) Không có đủ số giờ cập nhật kiến thức hàng năm theo quy định của Bộ Tài chính;

(11) Vi phạm về các trường hợp kiểm toán viên hành nghề không được thực hiện kiểm toán theo quy định tại Điều 19 Luật Kiểm toán độc lập 2011;

(12) Cho tổ chức, cá nhân khác ngoài đơn vị mình đang làm việc thuê, mượn, sử dụng Chứng chỉ kiểm toán viên của mình để đăng ký hành nghề kiểm toán hoặc đăng ký hành nghề kiểm toán tại đơn vị nơi mình thực tế không làm việc theo hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian;

(13) Có sai phạm nghiêm trọng về chuyên môn hoặc vi phạm nghiêm trọng chuẩn mực kiểm toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán.

13 trường hợp kiểm toán viên bị đình chỉ hành nghề kiểm toán

Toàn bộ 13 trường hợp kiểm toán viên bị đình chỉ hành nghề kiểm toán mới nhất 2025 gồm những gì? (Hình từ Internet)

Điều kiện đăng ký hành nghề kiểm toán hiện nay ra sao?

Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư 202/2012/TT-BTC quy định như sau:

Đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Điều kiện đăng ký hành nghề kiểm toán:
a) Là kiểm toán viên;
b) Có thời gian thực tế làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu (36) tháng trở lên theo quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Đủ giờ cập nhật kiến thức theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Kiểm toán viên bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán theo quy định tại khoản 3 Điều này thì được đăng ký hành nghề kiểm toán.
3. Kiểm toán viên được coi là có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán khi:
a) Hợp đồng lao động ký kết giữa kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải bảo đảm các yếu tố theo quy định của Bộ Luật lao động;
b) Thời gian làm việc quy định trong hợp đồng và thời gian thực tế làm việc hàng ngày, hàng tuần của kiểm toán viên bảo đảm đúng và phù hợp với thời gian làm việc hàng ngày, hàng tuần của doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên đăng ký hành nghề;
Ví dụ: thời gian làm việc của doanh nghiệp kiểm toán từ 08h00 - 17h00 và 06 ngày/tuần thì kiểm toán viên phải làm việc đầy đủ thời gian từ 08h00 - 17h00 hàng ngày và 06 ngày/tuần không bao gồm thời gian làm thêm, ngày nghỉ, ngày lễ.
c) Không đồng thời làm đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh khác tại đơn vị, tổ chức khác trong thời gian thực tế làm việc hàng ngày, hàng tuần tại doanh nghiệp kiểm toán theo quy định tại điểm b khoản này.
...

Theo đó, các điều kiện đăng ký hành nghề kiểm toán bao gồm:

- Là kiểm toán viên;

- Có thời gian thực tế làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu (36) tháng trở lên theo quy định;

Cách xác định thời gian thực tế làm kiểm toán:

+ Thời gian thực tế làm kiểm toán được tính là thời gian đã làm kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán theo hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian;

+ Thời gian thực tế làm kiểm toán được tính cộng dồn trong khoảng thời gian kể từ khi được cấp bằng tốt nghiệp đại học đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo nguyên tắc tròn tháng;

+ Thời gian thực tế làm kiểm toán phải có xác nhận của người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên đã thực tế làm việc. Trường hợp doanh nghiệp kiểm toán nơi kiểm toán viên làm việc đã giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu thì phải có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán phù hợp với thời gian mà kiểm toán viên đã làm việc tại doanh nghiệp kiểm toán đó. Trường hợp người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán thời điểm đó đã không còn hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán độc lập thì phải có Bản giải trình kèm theo các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm kiểm toán như bản sao sổ bảo hiểm xã hội, bản sao hợp đồng lao động.

(Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Thông tư 202/2012/TT-BTC)

- Đủ giờ cập nhật kiến thức theo quy định của Bộ Tài chính.

Ngoài ra, kiểm toán viên bảo đảm các điều kiện trên và có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán theo quy định thì được đăng ký hành nghề kiểm toán.

Kiểm toán viên hành nghề cung cấp thông tin định kỳ hay đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tài chính?

Căn cứ theo khoản 8 Điều 14 Thông tư 202/2012/TT-BTC quy định như sau:

Trách nhiệm của kiểm toán viên hành nghề
...
8. Cung cấp thông tin định kỳ hoặc đột xuất liên quan đến hoạt động hành nghề kiểm toán của mình theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
9. Chấp hành các quy định về thanh tra, kiểm tra việc đăng ký hành nghề kiểm toán của Bộ Tài chính.
10. Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, kiểm toán viên hành nghề phải cung cấp thông tin định kỳ hoặc đột xuất liên quan đến hoạt động hành nghề kiểm toán của mình theo yêu cầu của Bộ Tài chính.

Kiểm toán viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Việc công khai thông tin về kiểm toán viên hành nghề kiểm toán được quy định như thế nào mới nhất?
Lao động tiền lương
Toàn bộ 13 trường hợp kiểm toán viên bị đình chỉ hành nghề kiểm toán mới nhất 2025 gồm những gì?
Lao động tiền lương
Hết thời hạn đình chỉ thì Kiểm toán viên có được tiếp tục hành nghề kiểm toán không?
Lao động tiền lương
Kiểm toán viên được tính cộng dồn số giờ cập nhật kiến thức hàng năm trong bao lâu?
Lao động tiền lương
Thời gian thi kiểm toán viên, kế toán viên năm 2024 là ngày mấy? Địa điểm thi kiểm toán viên, kế toán viên năm 2024 ở đâu?
Lao động tiền lương
Kiểm toán viên là ai? Kiểm toán viên cần phải có bằng cấp gì?
Lao động tiền lương
Khi nào kiểm toán viên được coi là có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kiểm toán?
Lao động tiền lương
Công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán phải có bao nhiêu kiểm toán viên đăng ký hành nghề góp vốn?
Lao động tiền lương
Mức vốn góp của kiểm toán viên hành nghề trong công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Ai có trách nhiệm bồi dưỡng kiến thức cho kiểm toán viên?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kiểm toán viên
47 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm toán viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm toán viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Luật kiểm toán nhà nước: Danh sách văn bản hướng dẫn cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào