Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đủ tiêu chuẩn thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2030 đúng không? Hiện nay mức lương tối thiểu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ra sao?

Hiện nay mức lương tối thiểu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ra sao? Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đủ tiêu chuẩn thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2030 đúng không?

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đủ tiêu chuẩn thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2030 đúng không?

Theo Mục II Điều 1 Quyết định 1629/QĐ-TTg năm 2023 quy định:

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
...
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phát triển toàn diện, trở thành một trong những khu vực động lực phát triển quan trọng của Vùng Đông Nam Bộ, là trung tâm kinh tế biển quốc gia và nằm trong nhóm 05 địa phương phát triển kinh tế biển hàng đầu của cả nước, đến năm 2030 cơ bản đủ tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc Trung ương, cơ cấu đô thị đa trung tâm, kết cấu hạ tầng giao thông đa phương thức. Duy trì vững chắc vị trí trong nhóm 10 địa phương có quy mô GRDP và tổng thu ngân sách nhà nước cao nhất cả nước; phát triển kinh tế hài hòa với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và bảo vệ môi trường, quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
b) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đến năm 2030
- Về kinh tế:
+ Phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế bảo đảm tính cạnh tranh cao, liên kết chặt chẽ và hiệu quả với các địa phương trong Vùng Đông Nam Bộ và cả nước thông qua hành lang kinh tế Mộc Bài - Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hòa - Vũng Tàu và vùng động lực phía Nam.
+ Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) không tính dầu khí tăng trưởng bình quân thời kỳ 2021-2030 khoảng 8,1-8,6%/năm, GRDP bình quân đầu người đến năm 2030 khoảng 497 triệu đồng (tương đương 18.000-18.500USD).
+ Cơ cấu kinh tế (GRDP) đến năm 2030: công nghiệp - xây dựng khoảng 58-58,5% (trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP khoảng 40-43%); dịch vụ 29-29,5%; nông, lâm nghiệp, thủy sản 6,0-6,5%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm khoảng 6,5-6,7%.
+ Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng năm 2030 đạt khoảng 56%; tốc độ tăng năng suất lao động bình quân đạt 7%/năm.
+ Phát triển mạnh hạ tầng số, hạ tầng dữ liệu, đẩy nhanh phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn; tỷ trọng kinh tế số chiếm 35-37% GRDP.
...

Theo đó Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Trong đó mục tiêu xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phát triển toàn diện, trở thành một trong những khu vực động lực phát triển quan trọng của Vùng Đông Nam Bộ, là trung tâm kinh tế biển quốc gia và nằm trong nhóm 05 địa phương phát triển kinh tế biển hàng đầu của cả nước, đến năm 2030 cơ bản đủ tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc Trung ương.

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đủ tiêu chuẩn thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2030 đúng không?Hiện nay mức lương tối thiểu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ra sao?

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đủ tiêu chuẩn thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2030 đúng không? Hiện nay mức lương tối thiểu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ra sao? (Hình từ Internet)

Hiện nay mức lương tối thiểu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ra sao?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.960.000

23.800

Vùng 2

4.410.000

21.200

Vùng 3

3.860.000

18.600

Vùng 4

3.450.000

16.600

Theo Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định thì mức lương tối thiểu của các huyện tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:

- Vùng 1: Mức lương tối thiểu tháng 4.960.000 đồng/tháng; Mức lương tối thiểu giờ 23.800 đồng/giờ.

Áp dụng cho thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

- Vùng 2: Mức lương tối thiểu tháng 4.410.000 đồng/tháng; Mức lương tối thiểu giờ 21.200 đồng/giờ.

Áp dụng cho thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Vùng 3: Mức lương tối thiểu tháng 3.860.000 đồng/tháng; Mức lương tối thiểu giờ 18.600 đồng/giờ.

Áp dụng cho các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Vùng 4: Mức lương tối thiểu tháng 3.450.000 đồng/tháng; Mức lương tối thiểu giờ 16.600 đồng/giờ.

Áp dụng cho các huyện còn lại của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu gồm: huyện Tân Thành.

Doanh nghiệp trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu có được không?

Theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Theo đó mức lương theo công việc hoặc chức danh mà doanh nghiệp trả cho người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào