Có bao nhiêu cấp bậc sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân?
Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật
Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật ở cấp úy trong Công an nhân dân gồm những bậc quân hàm nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên
Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có bao nhiêu cấp quân hàm?
Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật gồm bao nhiêu cấp bậc?
Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của Công an
Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân gồm các bậc quân hàm nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ
Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có bao nhiêu bậc quân hàm?
Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân
tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Ủy viên Bộ Chính trị được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, Ủy viên Bộ Chính trị hệ số lương bậc 1, lương sẽ là: 16.539.000 đồng. Hệ số
có thể từ 81% trở lên sẽ có thêm khoản phụ cấp hằng tháng là 815.000 đồng/tháng.
Trường hợp có thêm bệnh tật đặc biệt nặng thì mức hưởng phụ cấp hằng tháng là 1.624.000 đồng.
quyết 27 sẽ không còn lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng như trước đây mà sẽ xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể, việc chuyển xếp lương đảm bảo sao cho không thấp hơn lương hiện hưởng.
Lưu ý: Hiện nay chưa có thông tin sau 01/7/2024 khi nào chính thức tiến hành bãi bỏ mức lương cơ sở cũng như các văn bản liên quan về mức tăng lương của từng
chức từ 1/7/2024 được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Theo đó, bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ 1/7/2024 như sau:
Chức danh nghề nghiệp viên chức
Mã số
Hệ số
hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
- Thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động (hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ) đối với những người làm công việc thừa hành, phục vụ (yêu cầu trình độ đào tạo dưới trung cấp), không áp dụng bảng lương công chức, viên chức đối với các đối
kế bảng lương mới
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
- Thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động (hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ) đối với những người làm công việc thừa hành, phục vụ (yêu cầu trình độ đào tạo dưới trung cấp
, không thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế;
2. Có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp;
3. Là người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế hoặc có hợp đồng lao động làm việc tại đại lý thuế;
4. Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định tại Chương IV Thông tư này.
Theo
Ngành nghề có thu nhập bình quân cao nhất Việt Nam hiện nay là ngành nào?
Theo Tổng cục Thống kê vừa Thông cáo báo chí tình hình lao động việc làm quý 3 và tháng 9/2023 có nội dung về thu nhập bình quân người lao động Việt Nam theo ngành kinh tế như sau:
Quý 3/2023:
Quý III/2023 so với cùng kỳ năm trước, thu nhập bình quân của lao động tăng
độ phụ cấp đặc thù từ tháng tiếp theo.
Các trường hợp sau không được hưởng phụ đặc thù:
- Thời gian được cử đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
- Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước không trực tiếp làm công tác
tháng đó. Khi bị miễn nhiệm, cách chức, từ trần hoặc thôi giữ chức danh quy định tại Điều 1 Thông tư này từ tháng nào thì thôi hưởng chế độ phụ cấp đặc thù từ tháng tiếp theo.
Các trường hợp sau không được hưởng phụ đặc thù:
- Thời gian được cử đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4, Điều 8
hoặc thôi giữ chức danh quy định tại Điều 1 Thông tư này từ tháng nào thì thôi hưởng chế độ phụ cấp đặc thù từ tháng tiếp theo.
Các trường hợp sau không được hưởng phụ đặc thù:
- Thời gian được cử đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
, từ trần hoặc thôi giữ chức danh quy định tại Điều 1 Thông tư này từ tháng nào thì thôi hưởng chế độ phụ cấp đặc thù từ tháng tiếp theo.
Các trường hợp sau không được hưởng phụ đặc thù:
- Thời gian được cử đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
chức, từ trần hoặc thôi giữ chức danh quy định tại Điều 1 Thông tư này từ tháng nào thì thôi hưởng chế độ phụ cấp đặc thù từ tháng tiếp theo.
Các trường hợp sau không được hưởng phụ đặc thù:
- Thời gian được cử đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
quy định tại Điều 1 Thông tư này từ tháng nào thì thôi hưởng chế độ phụ cấp đặc thù từ tháng tiếp theo.
Các trường hợp sau không được hưởng phụ đặc thù:
- Thời gian được cử đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
- Thời gian