cấp bậc quân hàm Thiếu tướng thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là 15.480.000 đồng/tháng.
Mức lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng thuộc Ban Cơ yếu chính phủ hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu tướng thuộc Ban Cơ yếu chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy
quân hàm Đại tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là 14.400.000 đồng/tháng.
Mức lương hiện nay của cấp bậc quân hàm Đại tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Đại tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực
lương của cấp bậc quân hàm Đại úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Đại úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu hưởng lương cấp hàm
bậc quân hàm Thượng tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là 13.140.000 đồng/tháng.
Mức lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thượng tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và
số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Trung úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu hưởng
quân hàm Trung úy thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là 8.280.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.
Mức lương của cấp bậc quân hàm Trung úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Trung úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ?
Theo
số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thượng úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu hưởng
số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu hưởng
bậc quân hàm Thượng úy thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là 9.000.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.
Mức lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thượng úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
đội thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là 9.720.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.
Mức lương của cấp bậc quân hàm Đại úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Đại úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư
. Những người sau đây không được làm nhân viên đại lý thuế:
a) Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;
b) Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực
Có áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương đối với công nhân quốc phòng có hành vi vi phạm không?
Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quy định:
Hình thức kỷ luật
1. Hình thức kỷ luật đối với sĩ quan
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Hạ bậc lương
chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo tiến sĩ;
b) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo thạc sĩ;
c) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo đại học;
d) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng;
đ) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ
nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do nghỉ hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ
. Người đã được bổ nhiệm công chứng viên, được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, đấu giá, quản tài viên, được cấp thẻ thẩm định viên về giá mà chưa miễn nhiệm công chứng viên, thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư, đấu giá, quản tài viên, thẻ thẩm định viên về giá.
3. Người đang là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
. Người đã được bổ nhiệm công chứng viên, được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, đấu giá, quản tài viên, được cấp thẻ thẩm định viên về giá mà chưa miễn nhiệm công chứng viên, thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư, đấu giá, quản tài viên, thẻ thẩm định viên về giá.
3. Người đang là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
2. Công nhân và viên chức quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ
Quân nhân chuyên nghiệp khiếu nại quyết định kỷ luật mà chưa được giải quyết thì có phải chấp hành quyết định kỷ luật đó không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ (sau đây, gọi chung là quân nhân), công chức quốc phòng, công nhân quốc
viên, Giấy chứng nhận điều tra viên kèm theo giấy tờ chứng minh đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;
b) Quyết định bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật, Bằng tiến sĩ luật; trường hợp Bằng tiến sĩ luật được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thì phải được công nhận văn bằng theo quy định
thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
a) Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 của Luật này;
b) Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị