toàn do lỗi của chính người này gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp với mức như sau:
a) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;
b) Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm
sơ, thu lệ phí thi và sơ tuyển: Từ 8h30-11h00 và 14h00-16h00 ngày 28/12/2023 tại Học viện Ngoại giao, số 69 Phố Chùa Láng, Quận Đống Đa, Hà Nội và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, số 6 Alexandre de Rhodes, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi Vòng 1: Dự kiến trong đầu tháng 01/2024 (niêm yết tại Học
người lao động theo quy định tại Điều này chỉ được tiến hành sau khi đã trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên và thông báo trước 30 ngày cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cho người lao động.
Theo đó trong trường hợp vì lý do kinh tế mà nhiều
thời gian đã tham gia bảo hiểm y tế trước khi đi lao động ở nước ngoài được tính là thời gian đã tham gia bảo hiểm y tế nếu tham gia bảo hiểm y tế khi về nước trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
Người lao động trong thời gian làm thủ tục chờ hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp theo quy định của Luật việc làm thì thời gian đã tham gia bảo hiểm
của từng bậc đào tạo.
- Sơ yếu lý lịch có dán ảnh 4×6, xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng và các giấy tờ chứng minh về kinh nghiệm công tác (nếu có).
Lưu ý:
- Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học, sau Đại học do cơ sở giáo
nghỉ thai sản khi đã nghỉ hưởng chế độ ít nhất được 04 tháng, đồng thời phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý.
(Theo khoản 1 Điều 40 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)
(8) Lao động nữ mang thai được hưởng nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
Lao động nữ mang thai ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản trong khoảng thời gian 30
việc gia đình không theo hợp đồng lao động.
- Giữ giấy tờ tùy thân của người lao động.
Như vậy, giao việc cho người giúp việc gia đình không theo hợp đồng lao động có trái pháp luật.
Giao việc cho người giúp việc gia đình không theo hợp đồng lao động có trái pháp luật không?
Có được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động ngay khi người giúp việc
trọng, khả thi. Theo đó thực hiện 7 nội dung sau:
(1) Thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) kể từ ngày 01/7/2024.
(2) Thực hiện chế độ tiền thưởng từ ngày 01/7/2024 (quỹ tiền thưởng bằng 10% quỹ lương cơ bản). Quy định chế độ tiền thưởng gắn với trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc đánh
Bảng lương cấp hàm cơ yếu có được áp dụng cho trợ lý tham mưu nghiệp vụ lĩnh vực pháp chế trong tổ chức cơ yếu không?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Bảng lương cấp hàm cơ yếu
1. Đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu:
a) Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc
Bảng lương cấp hàm cơ yếu được áp dụng cho đối tượng nào?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Bảng lương cấp hàm cơ yếu
1. Đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu:
a) Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc Đội trưởng) cơ yếu đơn vị thuộc Bộ, ngành và tỉnh, thành phố
Bảng lương cấp hàm cơ yếu có được áp dụng cho Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ không?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Bảng lương cấp hàm cơ yếu
1. Đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu:
a) Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc Đội trưởng) cơ yếu đơn vị thuộc Bộ
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
Bảng lương cấp hàm cơ yếu có được áp dụng cho Giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã không?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Bảng lương cấp hàm cơ yếu
1. Đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu:
a) Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc Đội trưởng) cơ yếu đơn vị
,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
Bảng lương cấp hàm cơ yếu có được áp dụng cho Trưởng ban cơ yếu đơn vị thuộc Bộ không?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Bảng lương cấp hàm cơ yếu
1. Đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu:
a) Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc Đội trưởng) cơ yếu đơn vị thuộc
Bảng lương cấp hàm cơ yếu có được áp dụng cho Đội trưởng cơ yếu đơn vị thuộc Bộ không?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Bảng lương cấp hàm cơ yếu
1. Đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu:
a) Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc Đội trưởng) cơ yếu đơn vị thuộc
Bảng lương cấp hàm cơ yếu có được áp dụng cho Trưởng ban cơ yếu đơn vị thuộc ngành không?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Bảng lương cấp hàm cơ yếu
1. Đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu:
a) Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc Đội trưởng) cơ yếu đơn vị
Bảng lương cấp hàm cơ yếu có được áp dụng cho trợ lý tham mưu nghiệp vụ lĩnh vực tài chính trong tổ chức cơ yếu không?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Bảng lương cấp hàm cơ yếu
1. Đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu:
a) Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc
Bảng lương cấp hàm cơ yếu có được áp dụng cho trợ lý tham mưu nghiệp vụ lĩnh vực an ninh mạng trong tổ chức cơ yếu không?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Bảng lương cấp hàm cơ yếu
1. Đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu:
a) Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban
Bảng lương cấp hàm cơ yếu có được áp dụng cho trợ lý tham mưu nghiệp vụ lĩnh vực kiểm định mật mã trong tổ chức cơ yếu không?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Bảng lương cấp hàm cơ yếu
1. Đối tượng áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu:
a) Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban