việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và theo các quy định khác của pháp luật.
4. Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc
bản
Tham gia xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL, đề án, chương trình và văn bản khác về công tác hành chính tư pháp.
Hoặc đối với cấp tỉnh, cấp huyện:
Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo dự thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Phó trưởng ban (hoặc Phó Vụ trưởng) và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,50
900.000
6
Phó Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,40
720.000
Ghi chú: Viện Khoa học thuộc Chính phủ áp dụng phụ
,90
1.620.000
4
Phó trưởng ban (hoặc Phó Vụ trưởng) và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,50
900.000
6
Phó Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,40
720.000
Ghi chú: Viện Khoa học thuộc
.620.000
4
Phó trưởng ban (hoặc Phó Vụ trưởng) và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,50
900.000
6
Phó Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,40
720.000
Ghi chú: Viện Khoa học thuộc Chính phủ áp
áp dụng thống nhất pháp luật.
- Kiến nghị với Chính phủ, các bộ, ngành trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật.
- Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước; trả lời chất vấn, kiến nghị
đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn chính trị:
a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị và
của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn
dân
1. Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình và đề xuất với Đảng, Nhà nước ban hành, chỉ đạo thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật, chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; tham gia thẩm định, đánh
thể dục thể thao;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
3. Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thể dục thể thao và phát triển thể thao thành tích cao;
b) Hiểu biết kiến thức cơ bản về lý luận
tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân
, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành, lĩnh vực công tác; nắm vững hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
- Có năng lực nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự
tác chuyên môn nghiệp vụ khác tại Văn phòng VKSND tối cao:
- Công tác Văn thư tại Phòng Hành chính: 03 công chức;
- Công tác Lưu trữ tại Phòng Lưu trữ: 01 công chức;
- Công tác Tài chính – Kế toán tại Phòng Quản trị và Nhà khách Đại diện Văn phòng VKSND tối cao tại Thành phố Hồ Chí Minh: 02 công chức;
- Công tác Công nghệ thông tin tại Phòng Quản
Nhà nước và Tổng Liên đoàn.
+ Phân phối tài chính công đoàn: Thực hiện theo Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc ban hành Quy định về quản lý tài chính, tài sản công đoàn, thu, phân phối nguồn thu và thưởng, phạt thu, nộp tài chính công đoàn; Quyết định số 887/QĐ-TLĐ ngày 02/7/2015 của Đoàn Chủ tịch Tổng
cục cần đáp ứng về năng lực như sau:
- Có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo.
- Nắm vững các nội dung về quản lý nhà nước, quy định của pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực; có khả năng phát hiện hạn chế, bất cập trong thực tiễn và đề xuất giải pháp tháo gỡ.
- Có năng lực triển khai thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và tổ chức
lao động.
4. Tích cực đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, lối sống cơ hội, bè phái, lợi ích nhóm.
5. Tuân thủ và thực hiện nghiêm nguyên tắc tổ chức, kỷ luật, nguyên tắc tập trung dân chủ
từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0
hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0
thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0