như sau:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày
Cho tôi hỏi ký nhiều hợp đồng lao động thì đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như thế nào? Người lao động ký nhiều hợp đồng lao động nếu bị tai nạn lao động sẽ được hưởng chế độ gì? Câu hỏi của chị Hoa (Đồng Nai).
Cho tôi hỏi về mẫu đánh giá hiệu quả công việc chi tiết nhất để xét thưởng cho người lao động cuối năm? Tiền thưởng hiệu suất công việc cuối năm có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay không? Câu hỏi của anh D.Q (Đồng Nai)
Tổ chức trao giấy chứng nhận hưu trí cho sĩ quan Công an nhân dân được thực hiện như thế nào? Giấy chứng nhận hưu trí của sĩ quan Công an nhân dân do ai cấp?
Sĩ quan quân đội nghỉ phép năm bao nhiêu ngày?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 153/2017/TT-BQP quy định về chế độ nghỉ phép hằng năm đối với sĩ quan quân đội như sau:
Chế độ nghỉ phép hằng năm
1. Sĩ quan được nghỉ phép hằng năm như sau:
a) Dưới 15 năm công tác được nghỉ 20 ngày;
b) Từ đủ 15 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 25 ngày;
c
ngày lễ, tết do chỉ huy cấp trung đoàn và tương đương trở lên căn cứ tình hình nhiệm vụ của đơn vị thực hiện cho phù hợp.
Công nhân quốc phòng được nghỉ những ngày lễ, tết nào?
Công nhân quốc phòng bị đình chỉ nghỉ lễ, tết trong trường hợp nào?
Căn cứ Điều 11 Thông tư 113/2016/TT-BQP quy định về đình chỉ chế độ nghỉ, cụ thể như sau:
Đình chỉ chế
Cho tôi hỏi người lao động chết trong thời gian điều trị lần đầu bệnh nghề nghiệp thì thân nhân hưởng trợ cấp bao nhiêu? Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất gồm những gì? Câu hỏi từ anh Thành (Hà Tĩnh).
Lao động nam được nghỉ bao lâu khi vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi?
Căn cứ Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con
Người lao động nghỉ ốm đau do tự hủy hoại sức khỏe thì có được hưởng chế độ ốm đau?
Tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy định về vấn đề nghỉ ốm đau như sau:
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm
, nhân viên nữ nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa 02 tháng.
Thông thường, tổng thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng nên nếu người lao động nghỉ trước sinh nhiều thì thời gian nghỉ sau sinh sẽ bị rút ngắn. Do đó, người lao động nên cân nhắc để có thời gian nghỉ thai sản phù hợp.
Công ty quên không
dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.
Theo đó, lao động nữ nghỉ trước sinh 1 tháng vẫn được hưởng thai sản nếu đáp ứng đủ điều kiện của một trong 02 trường hợp sau:
(1) Trường hợp thai bình thường: Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong vòng 12
đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên.
- Người nghỉ làm do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày:
+ Nghỉ tối đa 180 ngày/năm.
+ Hết 180 ngày mà vẫn cần điều trị thì được nghỉ tiếp thời gian bằng thời gian đã đóng BHXH.
Xem chi tiết Danh mục các bệnh dài ngày được hưởng chế độ ốm đau: Tại đây.
(2) Trường hợp con của người lao động gặp vấn đề
;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
...
Theo đó, chế độ nâng bậc lương cho các bên thỏa thuận. Do đó, việc xét nâng lương trước hạn cũng sẽ do các bên thỏa thuận mà không bị pháp luật giới hạn.
Việc nâng lương trước hạn thường không xem xét đến việc người lao động có đang nghỉ thai sản hay không mà chủ yếu đánh giá dựa trên
Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
b) Người lao động
, binh sĩ.
3. Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
4. Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định của Luật này.
5. Chiến đấu viên là quân nhân
đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP năm 1975 (hết hiệu lực từ 01/06/1993) và Quyết định 111-HĐBT năm 1981.
- Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 38/2010/QĐ-TTg).
- Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ
với người lao động vì lý do kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết hoặc người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân
ích hợp pháp của người hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của người lao động hoặc thân nhân của người lao động thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Pháp luật chỉ đặt ra thời hạn làm thủ tục nhận tiền thai sản đối với người lao động quay trở lại công ty làm việc. Trường hợp đã nghỉ làm trước khi