Có áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc khi công nhân quốc phòng có hành vi vi phạm không?
Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định:
Hình thức kỷ luật
1. Hình thức kỷ luật đối với sĩ quan
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Hạ bậc lương;
d) Giáng chức;
đ) Cách chức;
e) Giáng cấp bậc quân hàm;
g) Tước quân hàm sĩ quan;
h
Có áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc khi công nhân quốc phòng có hành vi vi phạm không?
Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định:
Hình thức kỷ luật
1. Hình thức kỷ luật đối với sĩ quan
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Hạ bậc lương;
d) Giáng chức;
đ) Cách chức;
e) Giáng cấp bậc quân hàm;
g) Tước quân hàm sĩ quan;
h
Hệ số lương Thiếu tá Công an hiện nay bao nhiêu?
Căn cứ theo Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP có quy định hệ số lương để tính lương Công an theo cấp bậc quân hàm như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Công an nhân dân là 1.080.000 đồng/tháng.
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 (sửa đổi bởi điểm a, b, c khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) quy định như sau:
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an
.000 đồng/tháng.
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân hiện nay?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 (sửa đổi bởi điểm a, b, c khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) quy định như sau:
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ
450.000 đồng/tháng.
Sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm cao nhất như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 (sửa đổi bởi điểm a, b, c khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) quy định như sau:
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của
.260.000 đồng/tháng.
Cấp bậc quân hàm cao nhất của Trung đoàn trường Công an nhân dân là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 (sửa đổi bởi điểm a, b, c khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) quy định như sau:
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của
/2009/NĐ-CP) quy định như sau:
Đơn vị tính: đồng
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Bộ trưởng
Tùy bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50.
2.700.000
2
Tổng tham mưu trưởng
1,40
2
định như sau:
Đơn vị tính: đồng
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Bộ trưởng
Tùy bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50.
2.700.000
2
Tổng tham mưu trưởng
1,40
2.520.000
3
.000 đồng/tháng.
Cấp bậc quân hàm cao nhất của Trung đội trưởng Công an nhân dân là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 (sửa đổi bởi điểm a, b, c khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) quy định như sau:
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của
quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ
Viên chức quốc phòng có được hưởng phụ cấp công vụ không?
Tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2012/NĐ-CP có quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
a) Cán bộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật cán bộ, công chức;
b) Công
đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.
Thời gian nào không được tính hưởng phụ cấp công vụ?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định về nguyên tắc áp dụng chế độ phụ cấp công vụ như sau:
Nguyên tắc áp dụng
1. Phụ cấp công vụ được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội
chính quy sẽ tính theo cấp bậc hàm Hạ sĩ đến cấp bậc hàm Trung tá, cụ thể như sau:
- Mức lương được tính bằng công thức:
Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương
Trong đó:
- Mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng. (Theo Nghị quyết 69/2022/QH15)
- Đồng thời, hệ số lương của công an nhân nhân được thực hiện theo Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204
Viên chức quốc phòng có được hưởng phụ cấp công vụ không?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng, cụ thể như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
a) Cán bộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật
tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
2. Công nhân và viên chức quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên
tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
2. Công nhân và viên chức quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên
.800.000 đồng/tháng.
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP, lương Công an nhân dân được dựa vào Bảng 6 (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân).
Theo đó, bảng lương Công an nhân dân được quy định cụ thể như sau:
STT
Cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ số
Mức lương kể từ 01/7/2023
1
Đại tướng
10,4
18,720,000
2