Tiêu chuẩn để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 1 hiện nay là gì?

Để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 1 hiện nay cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì?

Tiêu chuẩn để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 1 hiện nay là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2024/TT-BTTTT có quy định tiêu chuẩn để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 1 - Mã số: V.11.01.01 sau đây:

- Đang giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 2, Mã số: V.11.01.02.

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 2 (hoặc tương đương) ít nhất là đủ 06 năm. Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 2 thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 2 không liên tục thì được cộng dồn);

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 2 (hoặc tương đương) đã chủ trì hoặc tham gia biên tập ít nhất 02 (hai) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc chủ trì ít nhất 02 (hai) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp bộ, cấp tỉnh trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 2 (hoặc tương đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.

Tiêu chuẩn để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 1 hiện nay là gì?

Tiêu chuẩn để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 1 hiện nay là gì?

Biên tập viên hạng 1 cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng như thế nào?

Theo Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định thì:

Biên tập viên hạng I - Mã số: V.11.01.01
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành báo chí, xuất bản. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác ngành báo chí, xuất bản thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí, xuất bản do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành báo chí, xuất bản;
b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 09/7/2021;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên tập viên hoặc có chứng chỉ hành nghề biên tập viên (đối với biên tập viên lĩnh vực xuất bản).
5. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên biên tập viên hạng I
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm (đủ 72 tháng). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia biên tập ít nhất 02 (hai) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, ngành hoặc tương đương trở lên hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc chủ trì hoặc tham gia ít nhất 02 (hai) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Theo đó Biên tập viên hạng 1 cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng sau đây:

- Thứ nhất, Biên tập viên hạng 1 cần có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành báo chí, xuất bản.

Nếu có bằng tốt nghiệp đại học khác ngành báo chí, xuất bản thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí, xuất bản do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành báo chí, xuất bản;

- Thứ hai, phải có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 09/7/2021;

- Thứ ba, còn phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên tập viên hoặc có chứng chỉ hành nghề biên tập viên (nếu là biên tập viên lĩnh vực xuất bản).

Biên tập viên hạng 1 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Theo điểm a khoản 1 Điều 17 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng I, phóng viên hạng I, biên dịch viên hạng I, đạo diễn truyền hình hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II, biên dịch viên hạng II, đạo diễn truyền hình hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III, biên dịch viên hạng III, đạo diễn truyền hình hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
...

Theo đó Biên tập viên hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 1 hiện nay là gì?
Lao động tiền lương
Để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 2 cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào?
Lao động tiền lương
Từ ngày 15/12/2024, tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2, hạng 1 là gì?
Lao động tiền lương
Chứng minh viên chức đủ tiêu chuẩn được đặc cách xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như thế nào?
Lao động tiền lương
Quy định mới từ 10/12/2024 về tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp hạng 1, hạng 2 ra sao?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên hạng 2 cần đáp ứng là gì từ 07/11/2024?
Lao động tiền lương
Từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin hạng 2 cần đáp ứng là gì?
Lao động tiền lương
Được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thế nào?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thuộc về ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
47 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào