Tiền lương của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam hiện nay như thế nào?

Tiền lương của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam hiện nay như thế nào? Thuyền viên được nhận lương theo lương tối thiểu vùng hay không? Tiền lương của thuyền viên có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay không? - Câu hỏi của anh Bình (Bình Định)

Trách nhiệm trả tiền lương cho thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam như thế nào?

Theo quy định tại Điều 65 Bộ luật Hàng hải 2015 như sau:

Tiền lương, phụ cấp và các khoản thu nhập khác của thuyền viên
1. Chủ tàu có trách nhiệm thanh toán tiền lương, phụ cấp hàng tháng trực tiếp cho thuyền viên hoặc cho người được thuyền viên ủy quyền hợp pháp.
2. Tiền lương, phụ cấp và các khoản thu nhập khác của thuyền viên được trả bằng tiền mặt hoặc trả vào tài khoản cá nhân của thuyền viên hoặc của người được thuyền viên ủy quyền. Trường hợp trả qua tài khoản ngân hàng, chủ tàu phải thỏa thuận với thuyền viên về chi phí liên quan đến việc mở, chuyển tiền và duy trì tài khoản theo quy định.
3. Chủ tàu có trách nhiệm lập và cung cấp cho thuyền viên bản kê thu nhập hàng tháng bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản thu nhập khác.

Như vậy, chủ tàu có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền lương, phụ cấp hàng tháng cho thuyền viên làm việc trên tàu biển của mình.

Lương thuyền viên

Tiền lương của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)

Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam được nhận lương theo lương tối thiểu vùng hay không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 62 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 như sau:

Hợp đồng lao động của thuyền viên
1. Trước khi làm việc trên tàu biển, thuyền viên và chủ tàu phải ký kết hợp đồng lao động.
2. Hợp đồng lao động của thuyền viên phải bao gồm nội dung cơ bản theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động và phải có nội dung sau đây:
a) Việc hồi hương của thuyền viên;
b) Bảo hiểm tai nạn;
c) Tiền thanh toán nghỉ hàng năm;
d) Điều kiện chấm dứt hợp đồng lao động.

Theo đó, thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam phải ký hợp đồng lao động với chủ tàu, và thuyền viên sẽ nhận tiền lương theo mức lương tối thiểu vùng.

Mức lương tối thiểu vùng sẽ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với thuyền viên, bảo đảm mức lương của thuyền viên làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

Mức lương tối thiểu vùng của thuyền viên làm việc trên tàu biển là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:

Mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.680.000

22.500

Vùng II

4.160.000

20.000

Vùng III

3.640.000

17.500

Vùng IV

3.250.000

15.600

- Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của chủ tàu (người sử dụng lao động) như sau:

+ Hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

+ Hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì tàu hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

+ Hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

+ Hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

+ Hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Tiền lương của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay không?

Theo quy định tại khoản 15, khoản 16 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được bổ sung bới khoản 3 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 như sau:

Thu nhập được miễn thuế
...
15. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
16. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.
...

Theo đó, tiền lương của thuyền viên làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Đối với các thuyền viên làm việc các tàu của nội địa thì vẫn phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào