Thực hiện bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo nguyên tắc nào?

Theo quy định, thực hiện bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo nguyên tắc nào?

Thực hiện bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo nguyên tắc nào?

Căn cứ tại Điều 41 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định:

Nguyên tắc thực hiện chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là quỹ thành phần của Quỹ bảo hiểm xã hội; việc đóng, hưởng, quản lý và sử dụng quỹ thực hiện theo quy định của Luật này và Luật bảo hiểm xã hội.
2. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động và do người sử dụng lao động đóng.
3. Mức hưởng trợ cấp, mức hỗ trợ cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tính trên cơ sở mức suy giảm khả năng lao động, mức đóng và thời gian đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
4. Việc thực hiện bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Theo đó, việc thực hiện bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

>> Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp?

Thực hiện bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo nguyên tắc nào?

Thực hiện bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo nguyên tắc nào? (Hình từ Internet)

Người lao động làm việc theo hình thức nào thì được được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp?

Căn cứ tại Điều 6 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định:

Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có quyền sau đây:
a) Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao động; yêu cầu người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động, tại nơi làm việc;
b) Được cung cấp thông tin đầy đủ về các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc và những biện pháp phòng, chống; được đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
c) Được thực hiện chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được hưởng đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được trả phí khám giám định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động và được trả phí khám giám định trong trường hợp kết quả khám giám định đủ điều kiện để điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Yêu cầu người sử dụng lao động bố trí công việc phù hợp sau khi điều trị ổn định do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
đ) Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc mà vẫn được trả đủ tiền lương và không bị coi là vi phạm kỷ luật lao động khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của mình nhưng phải báo ngay cho người quản lý trực tiếp để có phương án xử lý; chỉ tiếp tục làm việc khi người quản lý trực tiếp và người phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động đã khắc phục các nguy cơ để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
e) Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thì được được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Ai có trách nhiệm lập hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp?

Căn cứ tại Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định:

Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Người sử dụng lao động có trách nhiệm đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:
...
7. Thực hiện bồi thường, trợ cấp đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có kết luận của Hội đồng giám định y khoa về mức suy giảm khả năng lao động hoặc kể từ ngày Đoàn điều tra tai nạn lao động công bố biên bản điều tra tai nạn lao động đối với các vụ tai nạn lao động chết người;
8. Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc;
9. Lập hồ sơ hưởng chế độ về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Mục 3 Chương này;
10. Tiền lương để làm cơ sở thực hiện các chế độ bồi thường, trợ cấp, tiền lương trả cho người lao động nghỉ việc do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này là tiền lương bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
11. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 3, 4 và 5 Điều này.

Theo đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động.

Bảo hiểm tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thực hiện bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo nguyên tắc nào?
Lao động tiền lương
Mức hưởng bảo hiểm tai nạn lao động 2025 theo Nghị định 143 được tính trên 02 cơ sở, đó là gì?
Lao động tiền lương
Đề xuất bổ sung, sửa đổi đối với bảo hiểm tai nạn lao động về mức đóng, chế độ hưởng, đối tượng tham gia đúng không?
Lao động tiền lương
Đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp dưới 1 năm người lao động có được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp không?
Lao động tiền lương
Vẫn được công ty đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời gian đi công tác trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp được đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức 0,3% trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc tại nhà không tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN thì khi xảy ra tai nạn lao động được hưởng quyền lợi gì?
Lao động tiền lương
Người lao động chết trong thời gian điều trị bệnh tật thì thân nhân được hưởng chế độ gì?
Lao động tiền lương
Thu hồi quyết định đóng bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp thấp hơn mức bình thường trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm tai nạn lao động
21 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm tai nạn lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm tai nạn lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào