Thừa phát lại được từ chối hướng dẫn tập sự trong trường hợp nào?

Thừa phát lại được từ chối hướng dẫn tập sự trong trường hợp nào? Thừa phát lại hướng dẫn tập sự phải có kinh nghiệm làm việc như thế nào?

Thừa phát lại được từ chối hướng dẫn tập sự trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 14 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định:

Trách nhiệm của Thừa phát lại hướng dẫn tập sự
1. Hướng dẫn người tập sự các nội dung tập sự theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
2. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các công việc của người tập sự, xác nhận nhật ký tập sự hành nghề Thừa phát lại của người tập sự do mình hướng dẫn tập sự.
3. Nhận xét về quá trình tập sự hành nghề Thừa phát lại, trong đó nêu rõ ưu điểm, hạn chế về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng hành nghề, cách thức ứng xử, việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người tập sự.
4. Chịu trách nhiệm về kết quả và tiến độ các công việc mà người tập sự thực hiện theo sự phân công, hướng dẫn của mình.
5. Kịp thời báo cáo Văn phòng Thừa phát lại về việc người tập sự không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người tập sự, vi phạm quy định của Thông tư này và pháp luật có liên quan trong quá trình tập sự để Văn phòng Thừa phát lại xem xét, xử lý.
6. Từ chối hướng dẫn tập sự khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 9 của Thông tư này.

Theo đó, Thừa phát lại được từ chối hướng dẫn tập sự khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Không đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định;

- Thuộc trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 10 Thông tư 05/2020/TT-BTP;

- Bị tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại;

- Vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác.

Thừa phát lại được từ chối hướng dẫn tập sự trong trường hợp nào?

Thừa phát lại được từ chối hướng dẫn tập sự trong trường hợp nào?

Thừa phát lại hướng dẫn tập sự phải có kinh nghiệm làm việc như thế nào?

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định:

Điều kiện nhận, hướng dẫn tập sự hành nghề Thừa phát lại
1. Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự phải có Thừa phát lại đáp ứng đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thừa phát lại hướng dẫn tập sự phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hành nghề Thừa phát lại. Thừa phát lại bị xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề Thừa phát lại thì sau 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới được hướng dẫn tập sự hành nghề Thừa phát lại. Trong cùng một thời gian, 01 Thừa phát lại không được hướng dẫn nhiều hơn 03 người tập sự.
3. Thừa phát lại từ chối hướng dẫn tập sự trong trường hợp không đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều này; thuộc trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 10 của Thông tư này; bị tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại; vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác.
...

Theo đó, Thừa phát lại hướng dẫn tập sự phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hành nghề Thừa phát lại. Thừa phát lại bị xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề Thừa phát lại thì sau 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới được hướng dẫn tập sự hành nghề Thừa phát lại.

Thừa phát lại có quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ tại Điều 16 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định:

Quyền và nghĩa vụ của Thừa phát lại
1. Trung thực, khách quan khi thực hiện công việc.
2. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại.
3. Chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và trước pháp luật về việc thực hiện công việc của mình.
4. Không đồng thời hành nghề tại 02 hoặc nhiều Văn phòng Thừa phát lại.
5. Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại hàng năm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
6. Mặc trang phục Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định, đeo Thẻ Thừa phát lại khi hành nghề.
7. Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại (nếu có); chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của Văn phòng Thừa phát lại nơi mình đang hành nghề và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại mà mình là thành viên.
8. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Theo đó, Thừa phát lại có quyền và nghĩa vụ sau:

- Trung thực và khách quan khi thực hiện công việc.

- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại.

- Chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và trước pháp luật về việc thực hiện công việc của mình.

- Không đồng thời hành nghề tại 02 hoặc nhiều Văn phòng Thừa phát lại.

- Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại hàng năm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

- Mặc trang phục Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định, đeo Thẻ Thừa phát lại khi hành nghề.

- Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại (nếu có); chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của Văn phòng Thừa phát lại nơi mình đang hành nghề và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại mà mình là thành viên.

- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Nghị định 08/2020/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.

Thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trách nhiệm của Thừa phát lại trong việc thực hiện việc sửa lỗi kỹ thuật vi bằng là gì?
Lao động tiền lương
Thừa phát lại không được làm những việc gì trong quan hệ với người yêu cầu?
Lao động tiền lương
Thừa phát lại phải thông báo kết quả tống đạt của mình cho cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Người tập sự đề nghị thay đổi Thừa phát lại hướng dẫn tập sự trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thừa phát lại được từ chối hướng dẫn tập sự trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Khi nào được cấp Chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghề Thừa phát lại?
Lao động tiền lương
Người được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại thì phải tham gia khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại có đúng không?
Lao động tiền lương
Miễn nhiệm Thừa phát lại khi không hành nghề trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Thừa phát lại có được tiết lộ thông tin về việc thực hiện công việc của mình không?
Lao động tiền lương
Miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ Thừa phát lại hàng năm trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thừa phát lại
39 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thừa phát lại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào