Thử việc với người lao động nước ngoài có bắt buộc lập thành hợp đồng thử việc hay không?

Cho tôi hỏi hiện nay có quy định thử việc với lao động nước ngoài có bắt buộc lập thành hợp đồng hay không? Thời gian thử việc đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là bao lâu? Câu hỏi từ anh Hữu (Bình Phước).

Thử việc với lao động nước ngoài có bắt buộc lập thành hợp đồng thử việc hay không?

Căn cứ Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thử việc, cụ thể như sau:

Thử việc
1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.
2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.
3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Theo đó, người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.

Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Quy định trên không nêu rõ là áp dụng cho người lao động Việt Nam hay lao động nước ngoài. Tuy nhiên khoản 3 Điều 2 Bộ luật Lao động 2019 quy định về đối tượng áp dụng Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Đối tượng áp dụng
...
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Theo đó quy định thử việc cũng áp dụng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Như vậy, không nhất thiết phải ký hợp đồng thử việc đối với người lao động nước ngoài tại Việt Nam thì mới được thử việc, các bên có thể ký luôn hợp đồng lao động và có ghi nhận nội dung thử việc trong đó.

Thử việc với người lao động nước ngoài có bắt buộc lập thành hợp đồng thử việc hay không?

Thử việc với người lao động nước ngoài có bắt buộc lập thành hợp đồng thử việc hay không? (Hình từ Internet)

Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là gì?

Căn cứ tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 có quy định chi tiết về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, theo đó để làm việc tại Việt Nam, người lao động nước ngoài phải đáp ứng những điều kiện sau:

- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019.

Thời gian thử việc đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là bao lâu?

Căn cứ Điều 25 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời gian thử việc, cụ thể như sau:

Thời gian thử việc
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Theo đó, tùy theo tính chất và mức độ phức tạp của công việc, thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

- Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

- Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Thử việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Khi nào NLĐ thử việc không phải xin nghỉ không lương để được nghỉ phép?
Lao động tiền lương
Người lao động được thử việc bao nhiêu lần với một công việc?
Lao động tiền lương
Khi nào lao động thử việc được tham gia bảo hiểm y tế?
Lao động tiền lương
Lao động thử việc có mấy mức bồi dưỡng bằng hiện vật?
Lao động tiền lương
Sau khi hết 02 tháng thử việc, người lao động thử việc đạt yêu cầu nhưng công ty không ký hợp đồng bị xử phạt ra sao?
Lao động tiền lương
Người lao động thử việc phải đóng bảo hiểm xã hội khi ký hợp đồng lao động có thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Rủi ro gì khi người lao động thỏa thuận thử việc bằng miệng?
Lao động tiền lương
Không thử việc đối với công việc nào?
Lao động tiền lương
Được phép thỏa thuận thử việc nhiều lần trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Có được thay đổi vị trí thử việc hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thử việc
835 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thử việc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào