Thủ tục cấp giấy phép hành nghề bác sĩ năm 2025 được thực hiện ra sao?
Trình tự thực hiện cấp mới giấy phép hành nghề bác sĩ năm 2025, cụ thể thế nào?
Để được cấp mới giấy phép hành nghề bác sĩ năm 2025 thì tình tự các bước thực hiện sau đây:
Bước 1:
Người đề nghị cấp giấy phép hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng trường hợp quy định tại khoản 1 đến khoản 5 Điều 14 Nghị định 96/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy phép hành nghề quy định tại Điều 28 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 cụ thể như sau:
1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh: đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế trừ các trường hợp thuộc mục 2;
2. Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế.
3. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân);
- Đối với người đang không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Bước 2:
Cơ quan cấp giấy phép hành nghề thực hiện việc cấp giấy phép hành nghề trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy phép hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp cần xác minh tài liệu có yếu tố nước ngoài trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề thì thời hạn cấp giấy phép hành nghề là 30 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
Thủ tục cấp giấy phép hành nghề bác sĩ năm 2025 được thực hiện ra sao?
Hồ sơ thực hiện cấp mới giấy phép hành nghề bác sĩ năm 2025 bao gồm các giấy tờ nào?
Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp người lần đầu tiên đề nghị cấp giấy phép hành nghề bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:
- Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP.
- Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bằng chuyên môn theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp văn bằng chuyên môn đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
+ Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo theo quy định tại Điều 138 Nghị định 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
+ Giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch của người phiên dịch theo quy định tại Điều 139 Nghị định 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp người nước ngoài không biết tiếng Việt thành thạo (không áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế), kèm theo hợp đồng lao động của người phiên dịch với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người nước ngoài đó dự kiến làm việc.
+ Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
+ Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP.
+ 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
* Phí thực hiện: 430.000 đồng/hồ sơ.
Điều kiện được cấp giấy phép hành nghề bác sĩ năm 2025 cần đáp ứng là gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 126 Nghị định 96/2023/NĐ-CP, điều kiện để được cấp mới giấy phép hành nghề khám chữa bệnh chức danh bác sĩ là:
- Có văn bằng chuyên môn theo quy định tại Điều 127 Nghị định 96/2023/NĐ-CP hoặc giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định 96/2023/NĐ-CP phù hợp với chức danh đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề;
- Có đủ sức khỏe để hành nghề;
- Biết tiếng Việt thành thạo theo quy định tại Điều 138 Nghị định 96/2023/NĐ-CP hoặc có người phiên dịch đáp ứng quy định tại Điều 139 Nghị định 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp người nước ngoài không biết tiếng Việt thành thạo;
- Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi khám bệnh, chữa bệnh mà không có giấy phép hành nghề nhưng chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính;
- Đã hoàn thành thực hành theo quy định tại Điều 129 Nghị định 96/2023/NĐ-CP trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 125 Nghị định 96/2023/NĐ-CP.


- Công văn 1814: Chính thức tinh giản biên chế CBCCVC, cơ cấu lại đồng thời nâng cao chất lượng CBCCVC như thế nào?
- Thống nhất bãi bỏ toàn bộ hệ số lương, lương cơ sở, xác định mức lương mới của CBCCVC và LLVT thay thế trong bảng lương chiếm 70% tổng quỹ lương sau năm 2026 có đúng không?
- Quyết định nâng lương trước khi nghỉ hưu trước tuổi cho CBCCVC theo Công văn 1814, cụ thể thế nào?
- Cụ thể những ngày nghỉ Tết Âm lịch 2026 của người lao động và cán bộ công chức viên chức sẽ do ai quyết định?
- Lý do cán bộ công chức nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Nghị định 178 không thuộc đối tượng được nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu?