Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định về số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp như thế nào?
Mẫu số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp như thế nào?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định như sau:
Số hiệu công chức
1. Số hiệu công chức gồm hai phần: phần đầu là ký hiệu “TW” (đối với cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương) hoặc mã số (đối với cơ quan Quản lý thị trường ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); phần thứ hai gồm chữ “QLTT” và dãy số tự nhiên (gồm 03 chữ số) là số được cấp cho từng công chức; hai phần được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-). Mẫu số hiệu công chức được thể hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mỗi công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp được cấp một số hiệu công chức, số hiệu công chức đồng thời là số hiệu ghi trên biển hiệu Quản lý thị trường và là số Thẻ kiểm tra thị trường của công chức.
3. Tổng cục trường Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thống nhất quản lý số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp theo quy định tại Thông tư này.
Theo đó, số hiệu công chức gồm 02 phần: phần đầu là ký hiệu "TW" (đối với cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương) hoặc mã số (đối với cơ quan Quản lý thị trường ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); phần thứ hai gồm chữ "QLTT" và dãy số tự nhiên (gồm 03 chữ số) là số được cấp cho từng công chức; hai phần được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-).
Mẫu số hiệu công chức được thể hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2023/TT-BCT như sau:
- Số hiệu công chức thuộc cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương: TW-QLTT (dãy số tự nhiên được cấp cho công chức).
Ví dụ: TW-QLTT026
- Số hiệu công chức thuộc cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh: (Mã số Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh)-QLTT (dãy số tự nhiên được cấp cho công chức).
Ví dụ: T01-QLTT012
- Mã số cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh được quy định cụ thể như sau:
Mã số | Tên tỉnh/thành phố | Mã số | Tên tỉnh/thành phố |
T01 | Hà Nội | T38 | Gia Lai |
T02 | Thành phố Hồ Chí Minh | T39 | Phú Yên |
T03 | Hải Phòng | T40 | Đắk Lắk |
T04 | Đà Nẵng | T41 | Khánh Hòa |
T05 | Cần Thơ | T42 | Lâm Đồng |
T10 | Hà Giang | T43 | Bình Dương |
T11 | Cao Bằng | T44 | Ninh Thuận |
T12 | Lai Châu | T45 | Tây Ninh |
T13 | Lào Cai | T46 | Bình Thuận |
T14 | Tuyên Quang | T47 | Đồng Nai |
T15 | Lạng Sơn | T48 | Long An |
T16 | Thái Nguyên | T49 | Đồng Tháp |
T17 | Yên Bái | T50 | An Giang |
T18 | Sơn La | T51 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
T19 | Phú Thọ | T52 | Tiền Giang |
T20 | Quảng Ninh | T53 | Kiên Giang |
T21 | Bắc Giang | T54 | Hậu Giang |
T23 | Hải Dương | T55 | Bến Tre |
T24 | Hòa Bình | T56 | Vĩnh Long |
T25 | Nam Định | T57 | Trà Vinh |
T26 | Thái Bình | T58 | Sóc Trăng |
T27 | Thanh Hóa | T59 | Cà Mau |
T28 | Ninh Bình | T60 | Bắc Kạn |
T29 | Nghệ An | T61 | Vĩnh Phúc |
T30 | Hà Tĩnh | T62 | Bắc Ninh |
T31 | Quảng Bình | T63 | Hưng Yên |
T32 | Quảng Trị | T64 | Hà Nam |
T33 | Thừa Thiên Huế | T65 | Bình Phước |
T34 | Quảng Nam | T66 | Bạc Liêu |
T35 | Quảng Ngãi | T67 | Điện Biên |
T36 | Kon Tum | T68 | Đắk Nông |
T37 | Bình Định |
Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định về số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp như thế nào? (Hình từ Internet)
Thủ tục cấp số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp như thế nào?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định về thủ tục cấp số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp số hiệu công chức của cơ quan Quản lý thị trường nơi công chức được tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái (sau đây gọi chung là tiếp nhận);
+ 01 (một) bản sao được chứng thực quyết định tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường.
- Thủ tục cấp số hiệu:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày công chức được tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương, Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Quản lý thị trường lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày công chức được tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức đối với công chức của đơn vị đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định;
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường quyết định cấp số hiệu cho công chức được đề nghị.
Số hiệu công chức được thu hồi trong các trường hợp nào?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định như sau:
Thu hồi số hiệu công chức
1. Số hiệu công chức được thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Công chức chuyển sang làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường khác hoặc cơ quan, tổ chức khác;
b) Công chức nghỉ hưu, thôi việc, bị buộc thôi việc hoặc các trường hợp khác không còn làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền có quyết định hoặc văn bản xác nhận đối với công chức thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường quyết định thu hồi số hiệu công chức.
3. Công chức thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không được sử dụng số hiệu công chức kể từ ngày quyết định hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực.
Theo đó, số hiệu công chức được thu hồi trong các trường hợp sau:
- Công chức chuyển sang làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường khác hoặc cơ quan, tổ chức khác.
- Công chức nghỉ hưu, thôi việc, bị buộc thôi việc hoặc các trường hợp khác không còn làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
Lưu ý: Thông tư 25/2023/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 20/01/2024.
- 2 phương án tăng mức lương trong năm 2025 cho toàn bộ đối tượng cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang mức độ khả thi thế nào?
- Sau đợt tăng lương hưu 15%, mức tăng lương hưu mới trong đợt tăng tiếp theo đã có chưa?
- Bắt đầu điều chỉnh mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng của các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước nếu thỏa mãn điều kiện gì?
- Tiếp tục tăng lương hưu vào 2025 cho 09 đối tượng CBCCVC và LLVT khi đáp ứng điều kiện gì?
- Chỉ áp dụng lương cơ sở 2.34 triệu để tính lương đến khi đề xuất 05 bảng lương mới lên Trung ương được thông qua đúng không?