Thời điểm nghỉ hưu là thời điểm nào? Tuổi nghỉ hưu của người lao động mới nhất là bao nhiêu?

Tôi muốn hỏi là thời điểm nghỉ hưu là thời điểm nào? Tuổi nghỉ hưu của người lao động mới nhất là bao nhiêu? Người lao động được hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu khi nào? Câu hỏi của chị Xuân (Vĩnh Phúc).

Thời điểm nghỉ hưu là thời điểm nào?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định:

Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí
1. Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

Như vậy, thời điểm được xem là thời điểm nghỉ hưu là khi kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Thời điểm nghỉ hưu là thời điểm nào?

Thời điểm nghỉ hưu là thời điểm nào? Tuổi nghỉ hưu của người lao động mới nhất là bao nhiêu?

Tuổi nghỉ hưu của người lao động mới nhất là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:

Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Theo đó vào năm 2023, tuổi nghỉ hưu của người lao động sẽ tăng lên.

Đây là năm thứ 3 thực hiện điều chỉnh tăng tuổi nghỉ của người lao động. Tuổi nghỉ hưu sẽ tăng thêm 3 tháng đối với nam và 4 tháng đối với nữ.

Như vậy, người lao động làm việc trong điều kiện bình thường thì tuổi nghỉ hưu năm 2023 đối với nam là từ đủ 60 tuổi 9 tháng. Đối với lao động nữ là từ đủ 56 tuổi.

Sau đây là lộ trình tuổi nghỉ hưu của lao động nam, nữ đến năm 2035 theo bảng sau:

Lao động nữ:

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

55 tuổi 4 tháng

2022

55 tuổi 8 tháng

2023

56 tuổi

2024

56 tuổi 4 tháng

2025

56 tuổi 8 tháng

2026

57 tuổi

2027

57 tuổi 4 tháng

2028

57 tuổi 8 tháng

2029

58 tuổi

2030

58 tuổi 4 tháng

2031

58 tuổi 8 tháng

2032

59 tuổi

2033

59 tuổi 4 tháng

2034

59 tuổi 8 tháng

Từ năm 2035 trở đi

60 tuổi

Lưu ý:

- Độ tuổi này áp dụng đối với người lao động nữ trong điều kiện lao động bình thường.

- Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu mỗi năm như trên chỉ áp dụng cho đến khi lao động nữ đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Lao động nam:

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

60 tuổi 3 tháng

2022

60 tuổi 6 tháng

2023

60 tuổi 9 tháng

2024

61 tuổi

2025

61 tuổi 3 tháng

2026

61 tuổi 6 tháng

2027

61 tuổi 9 tháng

Từ năm 2028 trở đi

62 tuổi

Lưu ý:

- Độ tuổi này áp dụng đối với người lao động nam trong điều kiện lao động bình thường.

- Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu mỗi năm như trên chỉ áp dụng cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028.

Người lao động được kéo dài tuổi lao động dù đã đến tuổi nghỉ hưu?

Căn cứ theo Điều 148 Bộ Luật Lao động 2019 quy định về người lao động cao tuổi như sau:

Người lao động cao tuổi
1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.

Về kéo dài tuổi lao động trong một số lĩnh vực và ngành nghề nhất định cũng được pháp luật quy định. Căn cứ theo khoản 4 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 có đề cập đến như sau:

Tuổi nghỉ hưu
...
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Theo đó, pháp luật cho phép kéo dài tuổi nghỉ hưu trong một số trường hợp nhất định, như vậy những người thuộc trường hợp này đương nhiên được xem là người lao động cao tuổi.

Người lao động nghỉ hưu được rút bảo hiểm xã hội 1 lần khi nào?

Căn cứ theo điểm a, b khoản 1 Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Điều 19 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:

Bảo hiểm xã hội một lần
1. Người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 của Nghị định này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
b) Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội;
...

Và căn cứ tại khoản 3 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Điều kiện hưởng lương hưu
...
3. Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì được hưởng lương hưu.
...

Từ quy định trên cho thấy người lao động được rút bảo hiểm xã hội 1 lần nếu:

+ Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

+ Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Như vậy, người lao động được rút bảo hiểm xã hội 1 lần nếu chưa đủ năm đóng bảo hiểm xã hội.

Thời điểm nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Phải thông báo về thời điểm nghỉ hưu của công chức cấp xã trong thời gian nào?
Lao động tiền lương
Thời điểm nghỉ hưu đối với người tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định là khi nào?
Lao động tiền lương
Quyết định kéo dài thời gian công tác của viên chức được gửi trước thời điểm nghỉ hưu bao lâu?
Lao động tiền lương
Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu tối đa bao nhiêu tháng theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Phải thông báo thời điểm nghỉ hưu của viên chức vào thời gian nào?
Lao động tiền lương
Cách xác định thời điểm nghỉ hưu đối với người không xác định được ngày tháng sinh?
Lao động tiền lương
Thời điểm nghỉ hưu là thời điểm nào? Tuổi nghỉ hưu của người lao động mới nhất là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thời điểm nghỉ hưu được giải quyết thế nào trong trường hợp viên chức bị bệnh nặng?
Lao động tiền lương
Có được lùi thời điểm nghỉ hưu khi viên chức đang điều trị bệnh dài ngày?
Lao động tiền lương
Viên chức thuộc nhiều trường hợp được lùi thời điểm nghỉ hưu thì thực hiện như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thời điểm nghỉ hưu
6,641 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thời điểm nghỉ hưu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào