Thân nhân người lao động được nhận trợ cấp tử tuất 1 lần bao gồm những ai?

Thân nhân người lao động được nhận trợ cấp tử tuất 1 lần bao gồm những ai?

Thân nhân người lao động được nhận trợ cấp tử tuất 1 lần bao gồm những ai?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 69 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về trường hợp hưởng trợ cấp tuấn một lần như sau:

Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
...
4. Trường hợp người lao động chết mà không có thân nhân quy định tại khoản 6 Điều 3 của Luật này thì trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Dẫn chiếu đến khoản 6 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 giải thích thân nhân người tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm:

- Con đẻ, con nuôi;

- Vợ hoặc chồng;

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng của người tham gia bảo hiểm xã hội

- Thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

Như vậy, những thân nhân theo quy định trên sẽ được nhận trợ cấp tuất 1 lần khi đáp ứng để các điều kiện theo luật định.

Thân nhân người lao động được nhận trợ cấp tử tuất 1 lần bao gồm những ai?

Thân nhân người lao động được nhận trợ cấp tử tuất 1 lần bao gồm những ai?

Thân nhân người lao động tham gia BHXH bắt buộc chết có thể nhận trợ cấp tuất một lần khi nào?

Theo quy định tại Điều 69 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về các trường hợp hưởng trợ cấp tử tuất một lần như sau:

Thân nhân người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội chết hoặc người bị Tòa án tuyên bố là đã chết sẽ được hưởng trợ cấp tuất một lần khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Người lao động chết không thuộc các trường hợp sau:

+ Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;

+ Đang hưởng lương hưu;

+ Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

+ Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.

- Người lao động chết thuộc một trong các trường hợp trên nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hằng tháng quy định tại khoản 2 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014;

- Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 mà có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần

Trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Trường hợp người lao động chết mà không có thân nhân quy định tại khoản 6 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Công ty chưa đóng đủ BHXH thì giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần của người lao động như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 3 Mục 3 Công văn 1880/BHXH-CSXH năm 2023 có quy định về giải quyết chố độ tử tuất đối với người lao động làm việc ở các công ty chưa đóng đủ BHXH như sau:

Giải quyết chế độ BHXH đối với người lao động
...
3. Về chế độ tử tuất
3.1. Giải quyết trợ cấp mai táng đối với người lo mai táng khi người lao động có thời gian thực đóng BHXH bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên theo quy định tại khoản 1 Điều 66 của Luật BHXH năm 2014 hoặc tổng thời gian thực đóng BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên theo quy định tại khoản 1 Điều 80 của Luật BHXH năm 2014 (không bao gồm thời gian chưa đóng tiền BHXH).
3.2. Giải quyết hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân người lao động có từ đủ 15 năm thực đóng BHXH bắt buộc trở lên (không bao gồm thời gian chưa đóng tiền BHXH) theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 67 của Luật BHXH năm 2014 và có thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng mà không lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần. Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 68 Luật BHXH năm 2014.
3.3. Giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần đối với các trường hợp sau:
a) Người lao động chưa đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật BHXH năm 2014 (bao gồm thời gian chưa đóng tiền BHXH);
b) Người lao động có đủ 15 năm thực đóng BHXH bắt buộc trở lên (không bao gồm thời gian chưa đóng tiền BHXH) mà thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định tại khoản 3 Điều 69 của Luật BHXH năm 2014.
c) Người lao động có đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên (bao gồm thời gian chưa đóng tiền BHXH) mà thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định tại khoản 3 Điều 69 của Luật BHXH năm 2014.
d) Người lao động có đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên (bao gồm thời gian chưa đóng tiền BHXH) và không có thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 67 của Luật BHXH năm 2014.
đ) Người lao động có đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên (không bao gồm thời gian chưa đóng tiền BHXH) và không có thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 67 của Luật BHXH năm 2014.
Khi khoản tiền BHXH chưa đóng được đóng bù bởi đơn vị hoặc nguồn tài chính khác thì giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần bổ sung tương tự như đối với trường hợp hưởng BHXH một lần nêu tại tiết đ điểm 2.2 khoản 2 Công văn này.
3.4. Chưa xem xét giải quyết hưởng chế độ tử tuất đối với trường hợp người lao động có tổng thời gian đóng BHXH bắt buộc đủ 15 năm trở lên (trong đó thời gian thực đóng BHXH bắt buộc chưa đủ 15 năm), có thân nhân đủ điều kiện và đề nghị hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.

Như vậy, khoản tiền BHXH chưa đóng khi được đóng bù bởi đơn vị hoặc nguồn tài chính khác thì giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần bổ sung tương tự như đối với trường hợp hưởng BHXH một lần theo quy định tại Công văn 1880/BHXH-CSXH năm 2023.

Trợ cấp tuất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thân nhân người lao động được nhận trợ cấp tử tuất 1 lần bao gồm những ai?
Lao động tiền lương
Người lao động mất do tai nạn lao động thì thân nhân có được hưởng trợ cấp tử tuất 1 lần không?
Lao động tiền lương
Tăng mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân khi người lao động chết từ tháng 7/2023 lên bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thủ tục hưởng trợ cấp tuất hằng tháng khi người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam chết như thế nào?
Lao động tiền lương
Công ty chưa đóng đủ BHXH thì người lao động được giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần ra sao?
Lao động tiền lương
Thân nhân người lao động tham gia BHXH bắt buộc chết có thể nhận trợ cấp tuất một lần khi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp tuất
668 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp tuất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào