Tài xế xe công nghệ mất giấy phép lái xe A1 thì phải thi lại hay được cấp lại?

Theo quy định hiện hành thì tài xế xe công nghệ mất giấy phép lái xe A1 thì phải thi lại hay được cấp lại?

Tài xế xe công nghệ mất giấy phép lái xe A1 thì phải thi lại hay được cấp lại?

Tài xế xe công nghệ là người sử dụng phương tiện di chuyển như xe máy hoặc ô tô để chở khách hoặc giao hàng thông qua các ứng dụng gọi xe công nghệ như Grab, Gojek,... Họ ký hợp đồng làm đối tác với các công ty cung cấp ứng dụng này và tuân thủ các quy định của công ty để tiếp cận khách hàng.

Công việc của tài xế công nghệ mang lại nhiều lợi ích như sự linh hoạt về thời gian và cơ hội kiếm thêm thu nhập. Tuy nhiên, nó cũng đi kèm với những thách thức như thu nhập không ổn định và rủi ro về an toàn giao thông.

Căn cứ khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định:

Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
...

Theo đó, bằng lái xe A1 được cấp cho các đối tượng sau:

- Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Căn cứ khoản 2 khoản 3 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi điểm b, c khoản 27 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT quy định cấp lại giấy phép lái xe:

Người có bằng lái xe A1 bị mất thì nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái xe mà không cần thi lại.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được xét cấp lại giấy phép lái xe, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp lại giấy phép lái xe và trả giấy phép lái xe khi người lái xe đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe; trường hợp không cấp lại giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do.

Tài xế xe công nghệ mất giấy phép lái xe A1 thì phải thi lại hay được cấp lại?

Tài xế xe công nghệ mất giấy phép lái xe A1 thì phải thi lại hay được cấp lại?

Thi bằng lái xe A1 gồm những phần thi nào?

Căn cứ theo Mục 2.5 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 và điểm a, b khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định về phần thi đối với thi bằng lái xe như sau:

Thi bằng lái xe A1 gồm 02 phần thi là phần thi lý thuyết và phần thi thực hành:

- Phần thi lý thuyết bằng lái xe A1 gồm 25 câu trong đó có:

+ 01 câu về khái niệm;

+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;

+ 06 câu về quy tắc giao thông;

+ 01 câu về tốc độ, khoảng cách;

+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;

+ 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa;

+ 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ;

+ 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

- Phần thi thực hành bằng lái xe A1 gồm bài sát hạch:

+ Đi theo hình số 8;

+ Đi qua vạch đường thẳng;

+ Đi qua đường có vạch cản;

+ Đi qua đường gồ ghề.

Mẫu giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe năm 2024 được quy định ra sao?

Mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT cụ thể như sau:

mẫu

Mẫu giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe:

TẢI VỀ

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào