Tải mẫu đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu mới nhất năm 2024?

Cho tôi hỏi hiện nay tôi muốn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu thì phải sử dụng mẫu đơn nào cho chuẩn xác? Câu hỏi từ anh Thiên (Gia Lai).

Ai có quyền yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu?

Căn cứ khoản 1 Điều 401 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu như sau:

Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
1. Người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu khi có căn cứ theo quy định của Bộ luật lao động.
...

Theo đó, người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu khi có căn cứ.

Tải mẫu đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu mới nhất năm 2023?

Tải mẫu đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Tải mẫu đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu mới nhất năm 2024?

Căn cứ khoản 2 Điều 401 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:

Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
...
2. Đơn yêu cầu của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động, văn bản yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 362 của Bộ luật này.

Đối chiếu với khoản 2 Điều 362 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu phải có các nội dung chính sau đây:

- Ngày, tháng, năm làm đơn.

- Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự.

- Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu.

- Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.

- Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có).

- Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.

- Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Hiện nay đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu sử dụng theo Mẫu số 01-VDS được ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP sau đây:

Tải mẫu đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu: Tại đây

Cách điền như sau:

(1) Ghi loại việc dân sự mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải Quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (ví dụ: Yêu cầu tuyên bố một người mất tích; yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật; yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu;...).

(2) và (5) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).

(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó. Nếu là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi "- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày ………” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu. Trường hợp có nhiều người cùng làm đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,... và ghi đầy đủ các thông tin của từng người.

(4) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: trụ sở tại số 20 phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).

(6) Ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.

(7) Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.

(8) Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.

(9) Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.

(10) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,… (ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;....).

(11) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu (ví dụ: Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2018; Hưng Yên, ngày 18 tháng 02 năm 2019).

(12) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp người yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp có nhiều người cùng yêu cầu thì cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn yêu cầu.

Ai là người có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu?

Theo quy định tại Điều 50 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, cụ thể như sau:

Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
Tòa án nhân dân có quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.

Theo đó, thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu thuộc về Tòa án nhân dân.

Hợp đồng lao động vô hiệu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ thì có bắt buộc phải ký lại hợp đồng mới không?
Lao động tiền lương
Tải mẫu đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu mới nhất năm 2024?
Lao động tiền lương
Thời gian từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu do nội dung vi phạm pháp luật cho đến khi hợp đồng được ký lại thì quyền lợi của NLĐ được thực hiện thế nào?
Lao động tiền lương
Trường hợp người lao động và công ty có thỏa thuận về việc thực hiện công việc bị pháp luật cấm trong hợp đồng lao động thì xử lý như thế nào?
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động giao kết với người chưa đủ 18 tuổi bị vô hiệu trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Ai có quyền yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu?
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ trong trường hợp nào? Cách xử lý khi hợp đồng vô hiệu toàn bộ như thế nào?
Lao động tiền lương
Thanh tra lao động có được tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu hay không?
Lao động tiền lương
Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu từng phần như thế nào?
Lao động tiền lương
Thủ tục yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu như thế nào? Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu hiện nay thuộc về ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hợp đồng lao động vô hiệu
2,315 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng lao động vô hiệu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào