Số hiệu chứng từ kế toán là gì, số hiệu chứng từ lấy ở đâu?
Số hiệu chứng từ kế toán là gì, số hiệu chứng từ lấy ở đâu?
Theo Điều 16 Luật Kế toán 2015 (có điểm bị bãi bỏ bởi khoản 9 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024) quy định:
Nội dung chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
Theo đó số hiệu của chứng từ kế toán là một trong các nội dung chủ yếu phải có trong chứng từ kế toán.
Số hiệu chứng từ kế toán là một mã số hoặc ký hiệu duy nhất được sử dụng để nhận diện và phân biệt từng chứng từ trong hệ thống kế toán. Chứng từ kế toán bao gồm các tài liệu như hóa đơn, biên lai, phiếu thu, phiếu chi, và các giấy tờ khác liên quan đến giao dịch tài chính.
Số hiệu chứng từ thường chứa thông tin thể hiện:
- Loại chứng từ (ví dụ: hóa đơn bán hàng, phiếu thu).
- Ngày tháng phát sinh giao dịch.
- Số thứ tự của chứng từ trong ngày hoặc theo chuỗi.
Ví dụ: Số hiệu "PT20250328-001" có thể biểu thị một phiếu thu (PT) phát sinh vào ngày 28/03/2025, và là chứng từ thứ nhất (001) trong ngày.
Số hiệu chứng từ thường được lấy từ các tài liệu kế toán hoặc thuế liên quan. Đây là một ký hiệu hoặc số thứ tự được sử dụng để phân biệt các chứng từ khác nhau trong hoạt động kế toán. Số hiệu này có thể được thiết lập dựa trên loại chứng từ, năm phát sinh, hoặc các yếu tố khác như tiền tố và độ dài phân số
Nếu người lao động đang làm việc với một hệ thống kế toán cụ thể, số hiệu chứng từ có thể được tự động tạo ra hoặc bạn cần tuân theo quy định của tổ chức.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Số hiệu chứng từ kế toán là gì, số hiệu chứng từ lấy ở đâu? (Hình từ Internet)
Quy định về chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã thế nào?
Theo Điều 4 Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã như sau:
- Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã thực hiện theo quy định của Luật Kế toán 2015, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán 2015, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong Thông tư 71/2024/TT-BTC.
- Hợp tác xã được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại Luật Kế toán 2015, phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị mình, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản, nguồn vốn,... của hợp tác xã, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Chứng từ kế toán điện tử ngoài thực hiện theo quy định của Luật Kế toán 2015, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán 2015 còn phải thực hiện theo quy định của Luật Giao dịch điện tử 2023, các văn bản hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử 2023, Luật Quản lý thuế 2019, các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Trường hợp hợp tác xã không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng đơn vị mình thì hợp tác xã áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán và phương pháp lập chứng từ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC.
Tài khoản kế toán của hợp tác xã được quy định ra sao?
Theo Điều 3 Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về tài khoản kế toán hợp tác xã như sau:
- Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
- Hợp tác xã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC để phục vụ việc ghi sổ kế toán. Tài khoản kế toán áp dụng cho hợp tác xã bao gồm loại tài khoản trong bảng (bao gồm các tài khoản từ loại 1 đến loại 6 và tài khoản loại 9) và loại tài khoản ngoài bảng (tài khoản loại 0). Đối với các tài khoản trong bảng thì được hạch toán kép (nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào bên Nợ của ít nhất một tài khoản và hạch toán vào bên Có của ít nhất một tài khoản khác). Đối với các tài khoản ngoài bảng thì được hạch toán đơn (nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ hạch toán vào bên Nợ hoặc bên Có của một tài khoản, không hạch toán đối ứng với tài khoản khác).
- Hợp tác xã được bổ sung các tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC để hạch toán chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Trường hợp cần bổ sung tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC thì hợp tác xã phải thực hiện theo quy định của Luật Kế toán 2015 để đảm bảo thống nhất trong sử dụng tài khoản và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính, tránh bỏ sót hoặc trùng lặp thông tin báo cáo tài chính.
- Danh mục hệ thống tài khoản kế toán, giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán nêu tại Phụ lục I “Danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán” ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC.
- Thông tư 71/2024/TT-BTC
- Luật Quản lý thuế 2019
- Luật Giao dịch điện tử 2023
- Luật Kế toán 2015
- Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024







- Quyết định bãi bỏ lương cơ sở, thay thế bằng mức lương cơ bản được Bộ Chính Trị đề xuất thời gian thực hiện sau 2026 có đúng không?
- Sửa Nghị định 178: Chốt cán bộ công chức cấp xã không được hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi trong trường hợp đã hưởng chính sách nào?
- Lời chúc ngày 6 4 ngắn gọn, ý nghĩa và hay nhất, cụ thể ra sao? Công ty có phải thưởng cho người lao động vào ngày này không?
- Toàn bộ bảng lương mới của cán bộ công chức viên chức từ cấp xã đến Trung ương theo chức vụ lãnh đạo chuyển xếp lương thế nào?
- Nghỉ hưu trước tuổi: Đối tượng được hưởng mức lương hưu tối đa khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 67 sửa đổi Nghị định 178 là ai?