Phát thanh viên hạng 2 phải có bằng cấp gì? Mức lương là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi để làm phát thanh viên hạng 2 phải có bằng cấp gì? Mức lương hiện nay của phát thanh viên hạng 2 là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Xuân (Vĩnh Phúc).

Phát thanh viên hạng 2 phải có bằng cấp gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 12 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT (được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT) quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng phát thanh viên hạng 2, cụ thể như sau:

Phát thanh viên hạng II
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành phát thanh viên.
...

Theo đó yêu cầu phát thanh viên hạng 2 phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, không yêu cầu chuyên ngành.

Phát thanh viên hạng 2 phải có bằng cấp gì? Mức lương là bao nhiêu?

Phát thanh viên hạng 2 phải có bằng cấp gì? Mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên phát thanh viên hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 12 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT (được bổ sung bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT) quy định như sau:

Phát thanh viên hạng II
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên phát thanh viên hạng II
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng III hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia đọc ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên; hoặc tham gia ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Theo đó viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên phát thanh viên hạng 2 phải đáp ứng các yêu cầu trên thì mới được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Mức lương của phát thanh viên hạng 2 hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 30/2020/TT-BTTTT quy định về áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề nghiệp, cụ thể như sau:

Áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề nghiệp
Các chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 05/2018/TT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng I (mã số V11.09.23), phát thanh viên hạng I (mã số V11.10.27), kỹ thuật dựng phim hạng I (mã số V11.11.31), quay phim hạng I (mã số V11.12.35) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
2. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (mã số V11.09.24), phát thanh viên hạng II (mã số V11.10.28), kỹ thuật dựng phim hạng II (mã số V11.11.32), quay phim hạng II (mã số V11.12.36) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
3. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (mã số V11.09.25), phát thanh viên hạng III (mã số V11.10.29), kỹ thuật dựng phim hạng III (mã số V11.11.33), quay phim hạng III (mã số V11.12.37) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng IV (mã số V11.09.26), phát thanh viên hạng IV (mã số V11.10.30), kỹ thuật dựng phim hạng IV (mã số V11.11.34), quay phim hạng IV (mã số V11.12.38) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo đó chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của phát thanh viên hạng 2 được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Trong đó:

- Hệ số lương: chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Theo đó mức lương của phát thanh viên hạng 2 như sau:

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: dao động từ 5.960.000 - 9.506.200 đồng/tháng.

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới: dao động từ 7.200.000 - 11.484.000 đồng/tháng.

Phát thanh viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Phát thanh viên hạng 3 có các tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Phát thanh viên hạng 3 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Phát thanh viên hạng 4 thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông có tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Mức lương của Phát thanh viên hạng 3 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Phát thanh viên được thưởng bao nhiêu khi đạt danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú?
Lao động tiền lương
Phát thanh viên hạng 4 thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Muốn trở thành Phát thanh viên thì có thể học ngành nào hệ cao đẳng?
Lao động tiền lương
Phát thanh viên hạng 2 phải có bằng cấp gì? Mức lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bỏ yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, tin học đối với phát thanh viên hạng 3?
Lao động tiền lương
Mức lương hiện nay của phát thanh viên hạng 1 là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phát thanh viên
797 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phát thanh viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào