Nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp Trà Vinh thì đến cơ quan nào?

Cho tôi hỏi nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp Trà Vinh thì đến nên cơ quan nào? Mức trợ cấp thất nghiệp hiện nay là bao nhiêu ạ? Câu hỏi của chị Đ.H (Trà Vinh).

Nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp Trà Vinh thì đến cơ quan nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (Được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP) người lao động có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định tại trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Theo đó, cơ quan giải quyết bảo hiểm thất nghiệp Trà Vinh là Trung tâm Dịch vụ việc làm Trà Vinh cụ thể:

Trung tâm dịch việc làm tỉnh Trà Vinh hiện nay có trụ sở nằm tại địa chỉ: số 542 đường Kiên Thị Nhẫn, Phường 7, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.

Điện thoại: 0294.3854128 – 0294.3500049

Email: tttttravinh@gmail.com

Nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp Trà Vinh thì đến cơ quan nào?

Nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp Trà Vinh thì đến cơ quan nào?

Tính trợ cấp thất nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm 2013 và một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

Theo đó công thức tính tiền bảo hiểm thất nghiệp người lao động được nhận hàng tháng là:

công thức tính tiền bảo hiểm thất nghiệp

Trong đó:

- Trường hợp những tháng cuối cùng trước khi thất nghiệp, người lao động có thời gian gián đoạn đóng bảo hiểm thất nghiệp thì 06 tháng liền kề để tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp là bình quân tiền lương của 06 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

- Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của người lao động tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

Như vậy, để tính tiền bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cần xác định được mức lương hàng tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động trong khoảng thời gian ít nhất là 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

Tham khảo thêm Công cụ tính trợ cấp thất nghiệp: TẠI ĐÂY

Hiện nay mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định mức hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
3. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này.

Theo đó, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo công thức sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng = 60% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

Trong đó: mức hưởng tối đa mỗi tháng của người lao động được xác định như sau:

Mức hưởng tối đa hằng tháng = 5 x mức lương tối thiểu vùng hoặc mức lương cơ sở.

Với mức lương tối thiểu vùng được áp dụng hiện nay căn cứ theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa hằng tháng của người lao động hiện nay là:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa của người lao động

(Đơn vị: đồng/tháng)

Vùng I

4.680.000

23.400.000

Vùng II

4.160.000

20.800.000

Vùng III

3.640.000

18.200.000

Vùng IV

3.250.000

16.250.000

Theo đó, trường hợp người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 năm trở lên thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa của người lao động hiện nay như sau:

Đối tượng

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa

(đơn vị: đồng/người)

Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định

89.400.000

Người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng I

280.800.000

Người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng II

249.600.000

Người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng III

218.400.000

Người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng IV

195.000.000

Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nghỉ thai sản được ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp ở đâu?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online mới nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng hủy hồ sơ thì sau này có được hưởng thời gian đóng BHTN cũ không?
Lao động tiền lương
Còn được nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp khi thất nghiệp tới tháng thứ 4 hay không?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp có cần đem theo hợp đồng lao động hết hạn không?
Lao động tiền lương
Chuẩn bị nghỉ việc thì có được nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
Lao động tiền lương
Có được nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online qua Cổng thông tin điện tử Quốc gia không?
Lao động tiền lương
Đi nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp cần mang theo giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Địa điểm nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn Hà Nội là ở đâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
1,829 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp văn bản hướng dẫn trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào