Có được nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online qua Cổng thông tin điện tử Quốc gia không?

Có được nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online qua Cổng thông tin điện tử Quốc gia không?

Có được nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online qua Cổng thông tin điện tử Quốc gia không?

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) đã có Công văn 1399/LĐTBXH-VL năm 2022 về việc tiếp nhận và giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Theo đó, người tham gia BHXH khi chấm dứt hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc và có đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp có thể làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp (TCTN) online trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (Cổng thông tin điện tử Quốc gia).

Như vậy, khi đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp người lao động có thể nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia (Cổng thông tin điện tử Quốc gia).

Có được nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online qua Cổng thông tin điện tử Quốc gia không?

Có được nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online qua Cổng thông tin điện tử Quốc gia không?

Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp là gì?

Căn cứ Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định như sau:

Điều kiện hưởng
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Chết.

Dẫn chiếu khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 quy định như sau:

Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
...

Theo đó, để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp cần có đủ các điều kiện sau:

- Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật; hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp:

+ Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

+ Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ trừ các trường hợp sau:

+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

+ Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Chết.

Thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp online là bao lâu?

Căn cứ theo Công văn 1399/LĐTBXH-VL năm 2022 có quy định về thời gian giải quyết hồ sơ như sau:

+ Trong thời hạn 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dữ liệu tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động do bảo hiểm xã hội chuyển đến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia:

- Cán bộ Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, gửi hồ sơ người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo đúng quy định (tùy thuộc vào điều kiện của từng địa phương, Trung tâm Dịch vụ việc làm và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thể lựa chọn phương thức trình qua Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc trình trực tiếp).

- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, cán bộ cập nhật thông tin từ chối hồ sơ có đính kèm văn bản nêu rõ lý do trên cổng Cổng dịch vụ công Quốc gia.

Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Trung tâm Dịch vụ việc làm chuyển đến, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phản hồi kết quả:

+ Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, cán bộ cập nhật trạng thái từ chối hồ sơ và đính kèm văn bản trả lời lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thông báo cho người lao động.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cán bộ cập nhật trạng thái Duyệt hồ sơ và đính kèm quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Khi hồ sơ được phê duyệt hoặc bị từ chối, hệ thống gửi thông báo qua SMS tới người lao động, đồng thời hiển thị thông tin, văn bản liên quan trên cổng Dịch vụ công Quốc Gia.

Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp online như thế nào?

Hiện nay mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp online của người lao động được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Công văn 1399/LĐTBXH-VL năm 2022, cụ thể như sau:

MẪU 01

Tải về mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp online: Tải về.

Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng hủy hồ sơ thì sau này có được hưởng thời gian đóng BHTN cũ không?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online mới nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Còn được nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp khi thất nghiệp tới tháng thứ 4 hay không?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp có cần đem theo hợp đồng lao động hết hạn không?
Lao động tiền lương
Chuẩn bị nghỉ việc thì có được nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
Lao động tiền lương
Có được nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp online qua Cổng thông tin điện tử Quốc gia không?
Lao động tiền lương
Đi nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp cần mang theo giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Địa điểm nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn Hà Nội là ở đâu?
Lao động tiền lương
Thời gian giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp trong bao lâu?
Lao động tiền lương
Được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
1,399 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào