Nội dung thương lượng tập thể có bị giới hạn hay không? Công ty từ chối thương lượng tập thể bị xử phạt thế nào?

Cho tôi hỏi nội dung thương lượng tập thể tại doanh nghiệp hiện nay có bị giới hạn hay không? Nếu phía công ty từ chối vì nội dung thương lượng chưa được pháp luật quy định thì có phù hợp không? Câu hỏi của chị Mai (Tp.HCM).

Các bên trong thương lượng tập thể là ai?

Căn cứ theo Điều 65 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

Thương lượng tập thể
Thương lượng tập thể là việc đàm phán, thỏa thuận giữa một bên là một hoặc nhiều tổ chức đại diện người lao động với một bên là một hoặc nhiều người sử dụng lao động hoặc tổ chức đại diện người sử dụng lao động nhằm xác lập điều kiện lao động, quy định về mối quan hệ giữa các bên và xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.

Như vậy các bên trong thương lượng tập thể gồm có:

- Một hoặc nhiều tổ chức đại diện người lao động;

- Một hoặc nhiều người sử dụng lao động hoặc tổ chức đại diện người sử dụng lao động.

Và tại Điều 69 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về đại diện thương lượng tập thể tại doanh nghiệp như sau:

- Số lượng người tham gia thương lượng tập thể của mỗi bên do các bên thỏa thuận.

- Thành phần tham gia thương lượng tập thể của mỗi bên do bên đó quyết định.

+ Trường hợp bên người lao động có nhiều tổ chức đại diện tham gia thương lượng tập thể theo quy định tại khoản 2 Điều 68 Bộ luật Lao động 2019 thì tổ chức đại diện có quyền yêu cầu thương lượng quyết định số lượng đại diện của mỗi tổ chức tham gia thương lượng.

+ Trường hợp bên người lao động có nhiều tổ chức đại diện tham gia thương lượng tập thể theo quy định tại khoản 3 Điều 68 Bộ luật Lao động 2019 thì số lượng đại diện của mỗi tổ chức do các tổ chức đó thỏa thuận.

Trường hợp không thỏa thuận được thì từng tổ chức xác định số lượng đại diện tham gia tương ứng theo số lượng thành viên của tổ chức mình trên tổng số thành viên của các tổ chức.

- Mỗi bên thương lượng tập thể có quyền mời tổ chức đại diện cấp trên của mình cử người tham gia là đại diện thương lượng và bên kia không được từ chối. Đại diện thương lượng tập thể của mỗi bên không được vượt quá số lượng quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp được bên kia đồng ý.

Nội dung thương lượng tập thể

Nội dung thương lượng tập thể (Hình từ Internet)

Nội dung thương lượng tập thể có bị giới hạn hay không?

Về nội dung thương lượng tập thể thì tại Điều 67 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Nội dung thương lượng tập thể
Các bên thương lượng lựa chọn một hoặc một số nội dung sau để tiến hành thương lượng tập thể:
1. Tiền lương, trợ cấp, nâng lương, thưởng, bữa ăn và các chế độ khác;
2. Mức lao động và thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca;
3. Bảo đảm việc làm đối với người lao động;
4. Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; thực hiện nội quy lao động;
5. Điều kiện, phương tiện hoạt động của tổ chức đại diện người lao động; mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động;
6. Cơ chế, phương thức phòng ngừa, giải quyết tranh chấp lao động;
7. Bảo đảm bình đẳng giới, bảo vệ thai sản, nghỉ hằng năm; phòng, chống bạo lực và quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
8. Nội dung khác mà một hoặc các bên quan tâm.

Theo quy định trên thì nội dung khác mà một hoặc các bên quan tâm cũng có thể đưa ra để thương lượng tập thể. Từ đó có thể xác định nội dung thương lượng tập thể không bị giới hạn nhưng phải bảo đảm nội dung thương lượng không được trái với quy định pháp luật hiện hành.

Công ty từ chối thương lượng tập thể bị xử phạt thế nào?

Như đã nói phía trên thì nội dung thương lượng tập thể sẽ không bị giới hạn khi đó là nội dung mà một hoặc các bên quan tâm. Như vậy trường hợp công ty từ chối vì nội dung thương lượng chưa được pháp luật quy định là không phù hợp. Trường hợp này theo Điều 16 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì công ty sẽ bị xử phạt như sau:

Vi phạm quy định về thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể
...
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau:
a) Từ chối thương lượng tập thể khi nhận được yêu cầu của bên yêu cầu thương lượng;
b) Thực hiện nội dung thỏa ước lao động tập thể đã bị tuyên bố vô hiệu;
c) Gây khó khăn, cản trở hoặc can thiệp vào quá trình tổ chức đại diện người lao động thảo luận, lấy ý kiến người lao động.

Đồng thời tại Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có nêu:

Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Như vậy công ty từ chối thương lượng tập thể sẽ bị phạt tiền từ 20 triệu đến 30 triệu đồng.

Thương lượng tập thể
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Số lượng người tham gia thương lượng tập thể tại doanh nghiệp ở mỗi bên là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hội đồng thương lượng tập thể làm việc thông qua đâu?
Lao động tiền lương
Công ty từ chối thương lượng tập thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Đại diện thương lượng tập thể ngành do ai quyết định?
Lao động tiền lương
Quy trình tiến hành thương lượng tập thể có nhiều doanh nghiệp tham gia do ai quyết định?
Lao động tiền lương
Có được phép tiến hành thương lượng tập thể về việc lựa chọn ngày nghỉ hằng tuần hay không?
Lao động tiền lương
Những lưu ý khi thương lượng tập thể trong doanh nghiệp?
Lao động tiền lương
Các bên thỏa thuận về thời gian bắt đầu thương lượng tập thể tại doanh nghiệp trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Bên nào có quyền quyết định thành phần tham gia thương lượng tập thể?
Lao động tiền lương
Kết quả thương lượng tập thể ra sao khi một bên từ chối thương lượng?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thương lượng tập thể
723 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thương lượng tập thể
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào