Những công việc nào được cho thuê lại lao động hiện nay?
Những công việc nào được cho thuê lại lao động hiện nay?
Căn cứ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP về những công việc được cho thuê lại lao động như sau:
- Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký
- Thư ký/Trợ lý hành chính
- Lễ tân
- Hướng dẫn du lịch
- Hỗ trợ bán hàng
- Hỗ trợ dự án
- Lập trình hệ thống máy sản xuất
- Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông
- Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất
- Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy
- Biên tập tài liệu
- Vệ sĩ/Bảo vệ
- Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại
- Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
- Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
- Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất
- Lái xe
- Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển
- Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí
- Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay
Những công việc nào được cho thuê lại lao động hiện nay? (Hình từ Internet)
Khi nào không được sử dụng lao động thuê lại?
Căn cứ theo Điều 53 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động
1. Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.
2. Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;
b) Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân;
c) Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
3. Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động;
b) Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;
c) Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
4. Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Từ quy định trên cho thấy bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp:
+ Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động
+ Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động
+ Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
Những nội dung phải có trong hợp đồng thuê lại lao động?
Căn cứ theo Điều 55 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Hợp đồng cho thuê lại lao động
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bằng văn bản và được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
2. Hợp đồng cho thuê lại lao động gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại;
b) Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại;
c) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
d) Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
đ) Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.
3. Hợp đồng cho thuê lại lao động không được có những thỏa thuận về quyền, lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã ký với người lao động.
Như vậy, những nội dung phải có trong hợp đồng thuê lại lao động gồm:
+ Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại
+ Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
+ Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
+ Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động
- Tại sao điều chỉnh tiền lương CBCCVC và LLVT theo lương cơ sở mới sau năm 2026 phải đảm bảo tỷ lệ 70-30-10 trong cơ cấu tiền lương?
- Đã tăng lương hưu nhưng tăng cho mỗi đối tượng nghỉ hưu giữa các thời kỳ khác nhau, cụ thể ra sao?
- Tết Dương lịch 2025 thứ mấy? Người lao động có làm việc vào Tết Dương lịch 2025 hay không?
- Chính phủ thực hiện cải cách tiền lương: Thí điểm tăng tiền lương đối với một số địa phương nào?
- Chính thức dùng 70% lương cơ bản thay thế mức lương cơ sở để tính lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang phải không?