Người xuất khẩu lao động có được nhà nước hỗ trợ hay không?

Tôi là dân tộc thiểu số, tôi muốn đi xuất khẩu lao động theo hợp đồng. Vậy có được nhà nước hỗ trợ gì không? Mong được tư vấn ạ - Banh Uy (Lâm Đồng).

Thế nào là xuất khẩu lao động?

Đi xuất khẩu lao động là quá trình của việc đi làm việc tại một quốc gia nào đó khác với quê hương của người lao động. Việc xuất khẩu lao động có thể mang lại cho người lao động những cơ hội mới để kiếm tiền, học hỏi kinh nghiệm và tiếp cận với nền kinh tế phát triển hơn.

Hiện nay, theo pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể về “xuất khẩu lao động”. Tuy nhiên theo khoản 2 Điều 3 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 có giải thích về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên cư trú tại Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Luật này.
....

Như vậy, xuất khẩu lao động có thể được hiểu là công dân Việt Nam từ đủ 18 trở lên cư trú tại Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Người xuất khẩu lao động có được nhà nước hỗ trợ hay không?

Người xuất khẩu lao động có được nhà nước hỗ trợ hay không? (Hình từ Internet)

Các hình thức xuất khẩu lao động theo quy định pháp luật

Hiện nay có 3 hình thức để người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được quy định cụ thể tại Điều 5 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 như sau:

Các hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế.
2. Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài;
c) Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;.
d) Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.
3. Hợp đồng lao động do người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài.

Như vậy, khi người lao động là dân tộc thiểu số xuất khẩu lao động theo 3 hình thức này sẽ được coi là hợp pháp, được pháp luật Việt Nam bảo vệ các quyền và lợi ích cũng như có các chế độ hỗ trợ cho người lao động. Những người xuất khẩu lao động không thông qua hình thức nêu trên sẽ bị xem là bất hợp pháp và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Nhà nước có những chính sách hỗ trợ nào cho người xuất khẩu lao động?

Căn cứ theo Điều 10, Điều 11 Nghị định 61/2015/NĐ-CP có quy định về các chính sách việc làm công, hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên và Quỹ quốc gia về việc làm như sau:

Điều 10. Chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Người lao động là người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp; thân nhân của người có công với cách mạng có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ:
1. Hỗ trợ đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết gồm:
a) Học phí đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết;
b) Tiền ăn trong thời gian thực tế học;
c) Chi phí đi lại (01 lượt đi và về) từ nơi cư trú đến địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên hoặc từ 10 km trở lên đối với người lao động cư trú hợp pháp tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Riêng người lao động thuộc các huyện nghèo được hỗ trợ thêm tiền ở và đồ dùng cá nhân thiết yếu.
2. Hỗ trợ chi phí làm thủ tục hộ chiếu, thị thực, khám sức khoẻ, lý lịch tư pháp trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. Hỗ trợ giải quyết rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
4. Hỗ trợ chi phí đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề trong trường hợp nước tiếp nhận yêu cầu.
5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn quy trình, thủ tục và mức hỗ trợ cụ thể đối với từng đối tượng.
Điều 11. Hỗ trợ vay vốn đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ bị thu hồi đất nông nghiệp và người lao động là người dân tộc thiểu số được vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Ngân hàng chính sách xã hội theo quy định của pháp luật.
2. Người lao động thuộc hộ cận nghèo, người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng được vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Quỹ quốc gia về việc làm theo quy định tại Mục 3 Chương V Nghị định này.

Bên cạnh đó, tại Điều 4 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 cũng quy định về các chính sách hỗ trợ, bảo vệ người lao động xuất khẩu lao động như sau:

Chính sách của Nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Khuyến khích nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; phát huy và sử dụng hiệu quả nguồn lao động sau khi đi làm việc ở nước ngoài trở về.
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong một số ngành, nghề, công việc cụ thể có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hoặc Việt Nam có ưu thế được hưởng một số cơ chế, chính sách đặc thù nhằm thu hút, thúc đẩy và hỗ trợ phát triển ngành, nghề, công việc để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và sử dụng người lao động sau khi về nước phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ.
2. Bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân Việt Nam trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
3. Mở rộng hợp tác quốc tế trong hoạt động phát triển thị trường lao động mới, an toàn, việc làm có thu nhập cao, ngành, nghề, công việc cụ thể giúp nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
4. Bảo đảm bình đẳng giới, cơ hội việc làm, không phân biệt đối xử trong tuyển chọn, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; có biện pháp hỗ trợ bảo vệ người lao động Việt Nam ở nước ngoài phù hợp với các đặc điểm về giới.
5. Hỗ trợ hòa nhập xã hội và tham gia thị trường lao động sau khi về nước.

Như vậy, Nhà nước luôn cố gắng hỗ trợ và tạo điều kiện cho người lao động tìm kiếm việc làm cả trong lẫn ngoài nước, nhằm giúp người lao động có thể nâng cao đời sống của mình.

Xuất khẩu lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức trần tiền dịch vụ theo hợp đồng môi giới xuất khẩu lao động cho mỗi năm làm việc tối đa là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chương trình giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập công ty xuất khẩu lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động thuộc hộ nghèo có được vay vốn với lãi suất ưu đãi để đi xuất khẩu lao động không?
Lao động tiền lương
Người lao động thuộc hộ cận nghèo có nhu cầu đi xuất khẩu lao động được hỗ trợ gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ vay vốn của người lao động thuộc hộ nghèo đi xuất khẩu lao động có cần phải có sổ hộ nghèo không?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc theo diện xuất khẩu lao động thì đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?
Lao động tiền lương
Khi đi xuất khẩu lao động, có phải đóng bảo hiểm xã hội ở cả Việt Nam và nước làm việc không?
Lao động tiền lương
Đi xuất khẩu lao động phải về nước trước thời hạn do tai nạn lao động có được Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước hỗ trợ không?
Lao động tiền lương
Mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động có hiệu lực từ ngày 15/5/2024 quy định ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Xuất khẩu lao động
4,444 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xuất khẩu lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào