Người lao động làm nghề độc hại, nguy hiểm thì được hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu ngày khi đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm?

Từ ngày 1 7 2025, người lao động làm nghề độc hại, nguy hiểm thì được hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu ngày khi đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm?

Người lao động làm nghề độc hại, nguy hiểm thì được hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu ngày khi đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
2. Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại khoản 1 Điều này mà vẫn tiếp tục điều trị thì người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức theo quy định tại khoản 3 Điều 45 của Luật này. Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.
...

Theo đó, trường hợp người lao động làm nghề độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục ngành nghề công việc độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội ban hành nếu nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm thì được nghỉ 50 ngày.

Người lao động làm nghề độc hại, nguy hiểm thì được hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu ngày khi đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm?

Người lao động làm nghề độc hại, nguy hiểm thì được hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu ngày khi đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm? (Hình từ Internet)

Người lao động không được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Đối tượng, điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này được hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc thuộc một trong các trường hợp sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Điều trị khi mắc bệnh mà không phải bệnh nghề nghiệp;
b) Điều trị khi bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động;
c) Điều trị khi bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở theo tuyến đường và thời gian hợp lý theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
d) Điều trị, phục hồi chức năng lao động khi thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc do bị tai nạn quy định tại điểm c khoản này;
đ) Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;
e) Chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau.
2. Người lao động không được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau đây:
a) Tự gây thương tích hoặc tự gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
b) Sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định, trừ trường hợp sử dụng thuốc tiền chất hoặc thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất theo chỉ định của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Trong thời gian lần đầu phải nghỉ việc để điều trị, phục hồi chức năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Trong thời gian nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều này trùng với thời gian nghỉ theo quy định của pháp luật về lao động hoặc đang nghỉ việc hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật chuyên ngành khác hoặc đang nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Theo đó, người lao động không được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:

- Tự gây thương tích hoặc tự gây tổn hại cho sức khỏe của mình;

- Sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định, trừ trường hợp sử dụng thuốc tiền chất hoặc thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất theo chỉ định của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Trong thời gian lần đầu phải nghỉ việc để điều trị, phục hồi chức năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Trong thời gian nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 trùng với thời gian nghỉ theo quy định của pháp luật về lao động hoặc đang nghỉ việc hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật chuyên ngành khác hoặc đang nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Điều kiện để người lao động được hưởng chế độ ốm đau khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:

- Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:

+ Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

+ Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

+ Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.

- Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:

+ Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định 82/2013/NĐ-CP (nay là Nghị định 57/2022/NĐ-CP).

+ Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

+ Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.

Thời gian hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Người lao động làm nghề độc hại, nguy hiểm thì được hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu ngày khi đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm?
Lao Động Tiền Lương
Làm nghề nặng nhọc thì hưởng chế độ ốm đau mấy ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được 20 năm theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Lao động tiền lương
Thay đổi thời gian hưởng chế độ ốm đau khi mắc bệnh cần chữa trị dài ngày ra sao từ 01/7/2025?
Lao động tiền lương
Thời gian hưởng chế độ ốm đau khi con ốm có phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội hay không?
Lao động tiền lương
Người lao động được hưởng lương trong thời gian hưởng chế độ ốm đau trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thời gian hưởng chế độ ốm đau tối đa khi mắc bệnh viêm gan C mạn tính là bao lâu?
Lao động tiền lương
Thời gian hưởng chế độ ốm đau bị thay đổi như thế nào từ 1/7/2025 khi áp dụng Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất?
Lao động tiền lương
Thời gian hưởng chế độ ốm đau tối đa 60 ngày từ 1/7/2025 đúng không?
Lao động tiền lương
Thời gian hưởng chế độ ốm đau hiện nay và sau 01/7/2025 cụ thể ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thời gian hưởng chế độ ốm đau
53 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào