Người lao động gây ra tai nạn lao động bị chết thì thân nhân có được bồi thường tai nạn lao động không?

Trong trường hợp người lao động gây ra tai nạn lao động dẫn đến tử vong, thân nhân của họ có được hưởng chế độ bồi thường tai nạn lao động hay không?

Người lao động gây ra tai nạn lao động bị chết thì thân nhân có được bồi thường tai nạn lao động không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH quy định:

Bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Các trường hợp được bồi thường:
a) Người lao động bị tai nạn lao động làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc bị chết do tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người lao động này gây ra; trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
b) Người lao động bị bệnh nghề nghiệp làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc bị chết do bệnh nghề nghiệp khi đang làm việc cho người sử dụng lao động, hoặc trước khi nghỉ hưu, trước khi thôi việc, trước khi chuyển đến làm việc cho người sử dụng lao động khác (không bao gồm các trường hợp người lao động bị bệnh nghề nghiệp do làm các nghề, công việc cho người sử dụng lao động khác gây nên).
...

Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 4 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH cũng có quy định:

Trợ cấp tai nạn lao động
1. Người lao động bị tai nạn lao động làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động, nếu nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động hoàn toàn do lỗi của chính người lao động bị nạn gây ra (căn cứ theo kết luận của biên bản điều tra tai nạn lao động).
...

Như vậy, việc hưởng chế độ bồi thường tai nạn lao động chỉ được thực hiện khi người lao động bị tai nạn lao động mà làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc bị chết do tai nạn lao động mà nguyên nhân gây ra tai nạn lao động đó không hoàn toàn do lỗi của người lao động này gây ra.

Mặt khác, theo quy định về trợ cấp tai nạn lao động, người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc bị chết do tai nạn lao động mà nguyên nhân gây ra tai nạn lao động đó hoàn toàn do lỗi của người lao động thì người lao động hoặc thân nhân người lao động (trường hợp bị chết) sẽ được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động.

Do đó, người lao động gây ra tai nạn lao động bị chết mà nguyên nhân gây ra tai nạn lao động hoàn toàn do lỗi của người lao động thì thân nhân của người lao động sẽ không được bồi thường, thay vào đó thân nhân người lao động bị chết sẽ được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động.

Người lao động gây ra tai nạn lao động bị chết thì thân nhân có được bồi thường tai nạn lao động không?

Người lao động gây ra tai nạn lao động bị chết thì có được bồi thường tai nạn lao động không?

Tai nạn lao động được định nghĩa như thế nào?

Căn cứ theo khoản 8 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
8. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
...

Như vậy, có thể hiểu, tai nạn là động là sự cố không mong muốn xảy ra trong quá trình làm việc, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động dẫn đến việc gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc tử vong cho người lao động.

Hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn lao động bao gồm những thành phần gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH quy định:

Hồ sơ bồi thường, trợ cấp
1. Đối với người lao động được hưởng chế độ bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ gồm các tài liệu sau:
a) Biên bản điều tra tai nạn lao động, biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động của Đoàn điều tra tai nạn lao động c ấp cơ sở, cấp tỉnh, hoặc Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trung ương.
b) Biên bản giám định y khoa (văn bản xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động hoặc tỷ lệ tổn thương cơ thể do tai nạn lao động) hoặc biên bản xác định người lao động bị chết của cơ quan pháp y hoặc tuyên bố chết của tòa án đối với những trường hợp mất tích.
c) Quyết định bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
d) Văn bản xác nhận bị tai nạn trên đường đi và về (nếu có), đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều 35 Luật An toàn, vệ sinh lao động. Nội dung văn bản xác nhận tham khảo theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
...

Theo đó, hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động bao gồm các tài liệu sau đây:

- Biên bản điều tra tai nạn lao động, biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động của Đoàn điều tra tai nạn lao động c ấp cơ sở, cấp tỉnh, hoặc Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trung ương.

- Biên bản giám định y khoa (văn bản xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động hoặc tỷ lệ tổn thương cơ thể do tai nạn lao động) hoặc biên bản xác định người lao động bị chết của cơ quan pháp y hoặc tuyên bố chết của tòa án đối với những trường hợp mất tích.

- Quyết định bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH).

>>> Tải mẫu Quyết định bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động: Tải về

- Văn bản xác nhận bị tai nạn trên đường đi và về (nếu có), đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều 35 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015. Nội dung văn bản xác nhận tham khảo theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH.

>>> Tải mẫu văn bản xác nhận bị tai nạn trên đường đi và về: Tải về

Theo đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn lao động cho người lao động của mình.

Bồi thường tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ hưởng chế độ bồi thường tai nạn lao động cho người lao động do ai lập?
Lao động tiền lương
Người lao động gây ra tai nạn lao động bị chết thì thân nhân có được bồi thường tai nạn lao động không?
Lao động tiền lương
Trách nhiệm bồi thường cho NLĐ bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra như thế nào?
Lao động tiền lương
Tiền bồi thường tai nạn lao động được thanh toán trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Mức bồi thường tai nạn lao động cho người lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Không thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động thì có được thuê lại lao động không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có bắt buộc phải thỏa thuận về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động với người lao động thuê lại không?
Lao động tiền lương
Bị tai nạn lao động khi thực hiện nhiệm vụ ở ngoài phạm vi doanh nghiệp thì người sử dụng lao động có phải bồi thường hay không?
Lao động tiền lương
Tiền bồi thường tai nạn lao động chỉ được thanh toán trực tiếp cho người lao động, có đúng không?
Lao động tiền lương
Người học nghề không có lương thì tiền lương làm căn cứ bồi thường tai nạn lao động được xác định như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bồi thường tai nạn lao động
57 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bồi thường tai nạn lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bồi thường tai nạn lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào