Người lao động được kiểm tra giám sát việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp không?

Liệu người lao động có được quyền kiểm tra giám sát doanh nghiệp trong việc thực hiện hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể hay không?

Người lao động được kiểm tra giám sát việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp không?

Căn cứ theo Điều 46 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định:

Nội dung, hình thức người lao động được kiểm tra, giám sát
1. Người lao động được kiểm tra giám sát những nội dung sau:
a) Việc thực hiện hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể;
b) Việc thực hiện nội quy lao động, quy chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động;
c) Việc sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao động đóng góp;
d) Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động;
đ) Việc thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động.
2. Hình thức kiểm tra, giám sát của người lao động thực hiện theo quy định của pháp luật.

Chiếu theo quy định trên, người lao động có quyền được kiểm tra giám sát việc thực hiện hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể.

Người lao động được kiểm tra giám sát việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp không?

Người lao động được kiểm tra giám sát việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp không?

Thỏa ước lao động tập thể là gì?

Căn cứ theo Điều 75 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thỏa ước lao động tập thể như sau:

Thỏa ước lao động tập thể
1. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản.
Thỏa ước lao động tập thể bao gồm thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và các thỏa ước lao động tập thể khác.
2. Nội dung thỏa ước lao động tập thể không được trái với quy định của pháp luật; khuyến khích có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.

Theo đó, thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản.

Chỉ được sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể khi nào?

Căn cứ theo Điều 82 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể như sau:

Sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể
1. Thỏa ước lao động tập thể chỉ được sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận tự nguyện của các bên, thông qua thương lượng tập thể.
Việc sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể được thực hiện như việc thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.
2. Trường hợp quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến thỏa ước lao động tập thể không còn phù hợp với quy định của pháp luật thì các bên phải tiến hành sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể cho phù hợp với quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể thì quyền lợi của người lao động được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Theo đó, thỏa ước lao động tập thể chỉ được sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận tự nguyện của các bên thông qua thương lượng tập thể. Cụ thể, việc sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể được thực hiện như việc thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.

Chỉ được chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
1. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.
Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.
...

Như vậy, trong việc thực hiện hợp đồng lao động, người sử dụng lao động chỉ được chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:

- Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm;

- Đang áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

Tuy nhiên, cần lưu ý, thời gian chuyển người lao động làm công việc khác với hợp đồng lao động không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm.

Trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.

Ngoài ra, người sử dụng lao động phải quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp nào là do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.

Thỏa ước lao động tập thể
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp thì đối tượng lấy ý kiến bao gồm những ai?
Lao động tiền lương
Thỏa ước lao động tập thể có thể thỏa thuận qua lời nói hay không?
Lao động tiền lương
Chi phí khi thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể do ai chi trả?
Lao động tiền lương
Có bao nhiêu loại thỏa ước lao động tập thể hiện nay?
Lao động tiền lương
Người lao động được kiểm tra giám sát việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp không?
Lao động tiền lương
Có được sửa đổi thỏa ước lao động tập thể không?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc lập thỏa ước lao động tập thể hay không? Thỏa ước lao động tập thể khác gì so với nội quy lao động?
Lao động tiền lương
Nội dung thỏa ước lao động tập thể có thể quy định các vấn đề mà pháp luật không quy định hay không?
Lao động tiền lương
Thỏa ước lao động tập thể phải được công bố đến ai sau khi ký kết?
Lao động tiền lương
Việc sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể được thực hiện như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thỏa ước lao động tập thể
105 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thỏa ước lao động tập thể

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thỏa ước lao động tập thể

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào