Người lao động đang nghỉ thai sản thì có được thuê lại lao động khác để thay thế không?

Cho tôi hỏi người lao động đang nghỉ thai sản thì có được thuê lại lao động khác để thay thế không? Những công việc nào được phép thuê lại lao động? Câu hỏi của chị Châu (Nghệ An).

Người lao động đang nghỉ thai sản thì có được thuê lại lao động khác để thay thế không?

Tại điểm b khoản 1 Điều 53 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động
1. Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.
2. Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;
b) Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân;
c) Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
3. Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động;
b) Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;
c) Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
4. Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Như vậy, người sử dụng lao động được phép sử dụng lao động thuê lại để thay thế cho người lao động đang trong thời gian nghỉ thai sản.

Người lao động đang nghỉ thai sản thì có được thuê lại lao động khác để thay thế không?

Người lao động đang nghỉ thai sản thì có được thuê lại lao động khác để thay thế không?

Những công việc nào được phép thuê lại lao động theo quy định hiện nay?

Căn cứ theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về danh mục các công việc được cho thuê lại lao động hiện nay như sau:

1. Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký.

2. Thư ký/Trợ lý hành chính.

3. Lễ tân.

4. Hướng dẫn du lịch.

5. Hỗ trợ bán hàng.

6. Hỗ trợ dự án.

7. Lập trình hệ thống máy sản xuất.

8. Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông.

9. Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất.

10. Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy.

11. Biên tập tài liệu.

12. Vệ sĩ/Bảo vệ.

13. Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại.

14. Xử lý các vấn đề tài chính, thuế.

15. Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô

16. Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất.

17. Lái xe.

18. Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển.

19. Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí.

20. Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay.

Như vậy, chỉ những công việc được quy định như trên mới được phép cho thuê lại lao động.

Người lao động thuê lại có những quyền và nghĩa vụ gì?

Tại Điều 58 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người lao động thuê lại
Ngoài các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 5 của Bộ luật này, người lao động thuê lại có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động đã ký với doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động;
2. Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát hợp pháp của bên thuê lại lao động;
3. Được trả lương không thấp hơn tiền lương của người lao động của bên thuê lại lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau;
4. Khiếu nại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong trường hợp bị bên thuê lại lao động vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê lại lao động;
5. Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động để giao kết hợp đồng lao động với bên thuê lại lao động.

Như vậy, người lao động thuê lại có các quyền và nghĩa vụ như một người lao động bình thường do trước khi trở thành người lao động thuê lại, người lao động thuê lại vẫn là người lao động bình thường trong quan hệ lao động với người sử dụng lao động.

Do đó, người lao động thuê lại cần thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của một người lao động bao gồm các quyền tự do làm việc, tìm kiếm việc làm, nơi làm việc, hưởng các quyền lợi chính đáng của người lao động, thành lập, tham gia tổ chức địa diện người lao động, từ chối làm việc nguy hiểm nếu đe dọa trực tiếp đến tính khỏe tính mạng, đơn phương chấm dứt hợp đồng, đình công… và các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động, pháp luật, tuân theo kỷ luật lao động, nội quy lao động,

Nghỉ thai sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp có quyền thay đổi công việc của người lao động khi họ quay lại làm việc sau khi nghỉ thai sản không?
Lao động tiền lương
Khi nào được bố trí việc làm khác cho lao động nữ sau thời gian nghỉ thai sản?
Lao động tiền lương
Nghỉ thai sản trùng với ngày nghỉ lễ, NLĐ có được hưởng thêm lương ngày lễ không?
Lao động tiền lương
Cho phép lao động nữ đi làm sớm trước khi hết thời gian nghỉ thai sản bao nhiêu tháng?
Lao động tiền lương
Thời gian nghỉ thai sản của lao động nữ khi sinh con có tính ngày nghỉ lễ tết không?
Lao động tiền lương
Muốn đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ thai sản thì phải nghỉ được ít nhất bao lâu?
Lao động tiền lương
Khi nào nghỉ thai sản không được đóng BHXH?
Lao động tiền lương
Mang thai bao nhiêu tuần thì đủ tháng để sinh? Nghỉ thai sản trước khi sinh con 3 tháng được không?
Lao động tiền lương
Nghỉ thai sản bắt đầu từ khi nào?
Lao động tiền lương
Thời gian 6 tháng nghỉ thai sản có tính vào thời gian tính hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghỉ thai sản
1,003 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ thai sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ thai sản

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào