Nghị định 90: Cán bộ công chức viên chức bị xử lý kỷ luật đảng viên thì đánh giá xếp loại thế nào?

Cán bộ công chức viên chức bị xử lý kỷ luật đảng viên thì đánh giá xếp loại như thế nào theo Nghị định 90?

Nghị định 90: Cán bộ công chức viên chức bị xử lý kỷ luật đảng viên thì đánh giá xếp loại thế nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 2 Nghị định 90/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 48/2023/NĐ-CP cán bộ công chức viên chức bị xử lý kỷ luật đảng thì đánh giá xếp loại như sau:

- CBCCVC bị xử lý kỷ luật đảng trong năm đánh giá thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ, trừ trường hợp sau:

Trường hợp hành vi vi phạm chưa có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền nhưng đã được dùng làm căn cứ để đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong năm đánh giá thì quyết định xử lý kỷ luật ban hành sau năm đánh giá đối với hành vi vi phạm đó (nếu có) không được tính để đánh giá, xếp loại chất lượng ở năm có quyết định xử lý kỷ luật.

- Trường hợp CBCCVC là đảng viên, đã bị xử lý kỷ luật đảng và kỷ luật hành chính về cùng một hành vi vi phạm nhưng quyết định kỷ luật đảng và quyết định kỷ luật hành chính không có hiệu lực trong cùng năm đánh giá thì chỉ tính là căn cứ xếp loại chất lượng ở một năm đánh giá.

Nghị định 90: Cán bộ công chức viên chức bị xử lý kỷ luật đảng viên thì đánh giá xếp loại thế nào?

Nghị định 90: Cán bộ công chức viên chức bị xử lý kỷ luật đảng viên thì đánh giá xếp loại thế nào? (Hình từ Internet)

Thực hiện đánh giá xếp loại cán bộ công chức viên chức trước ngày mấy?

Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức
1. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện theo từng năm công tác.
Đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyển công tác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng. Trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên thì phải kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ, trừ trường hợp không còn cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ.
2. Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được tiến hành trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, trước khi thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên và tổng kết công tác bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và một số lĩnh vực khác có thời điểm kết thúc năm công tác trước tháng 12 hàng năm thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức.
3. Tại thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng, trường hợp vắng mặt có lý do chính đáng hoặc nghỉ ốm, nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật, cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao, gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác để thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng theo quy định tại Nghị định này.
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều này và đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị, tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị thống nhất với cấp ủy cùng cấp về việc kết hợp tổ chức cuộc họp đánh giá, xếp loại trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, bảo đảm nghiêm túc, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí.

Theo đó, thực hiện đánh giá xếp loại CBCCVC trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, trước khi thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên và tổng kết công tác bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và một số lĩnh vực khác có thời điểm kết thúc năm công tác trước tháng 12 hàng năm thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức.

Thẩm quyền đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ công chức viên chức thuộc về ai?

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
1. Đối với cán bộ
Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ.
2. Đối với công chức
a) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị do người đứng đầu cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp thực hiện;
b) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng cấp phó của người đứng đầu và công chức thuộc quyền quản lý do người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức thực hiện
3. Đối với viên chức
Thẩm quyền và trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 43 Luật Viên chức.

Theo đó, thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ công chức viên chức thuộc về:

- Đối với cán bộ: Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ có thẩm quyền.

- Đối với công chức:

+ Người đứng đầu cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp thực hiện đối với việc đánh giá, xếp loại chất lượng người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị;

+ Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức thực hiện đối với việc đánh giá, xếp loại chất lượng cấp phó của người đứng đầu và công chức thuộc quyền quản lý.

- Đối với viên chức: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc người được giao nhiệm vụ đánh giá, xếp loại viên chức hoặc người có thẩm quyền bổ nhiệm có thẩm quyền.

Kỷ luật đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Nghị định 90: Cán bộ công chức viên chức bị xử lý kỷ luật đảng viên thì đánh giá xếp loại thế nào?
Lao động tiền lương
Xem xét kỷ luật đảng viên là cán bộ phải căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Các mức kỷ luật đảng viên? Xem xét kỷ luật đảng viên là cán bộ phải căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Toàn bộ các hình thức kỷ luật đảng viên là cán bộ gồm những gì?
Lao động tiền lương
Quy định 69 về kỷ luật đảng viên gồm những hình thức nào? Xem xét kỷ luật đảng viên là cán bộ phải căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
CBCCVC là đảng viên bị kỷ luật oan được xin lỗi, phục hồi quyền lợi tối đa mấy lần?
Lao động tiền lương
Không thực hiện xin lỗi và phục hồi quyền lợi đối với CBCCVC là đảng viên bị kỷ luật oan trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
06 nguyên tắc xin lỗi và phục hồi quyền lợi đối với CBCCVC là đảng viên bị kỷ luật oan là gì?
Lao động tiền lương
Cán bộ công chức viên chức là Đảng viên kết hôn lần 2 được sinh thêm bao nhiêu con để không bị xử lý kỷ luật?
Lao động tiền lương
Cán bộ là Đảng viên bị cách chức oan có được xem xét phục hồi chức vụ hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỷ luật đảng viên
6 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào