Nghề nghiệp là gì? Mức lương tối thiểu hiện tại mà người lao động được trả theo nghề nghiệp là bao nhiêu?
Nghề nghiệp là gì?
Nghề nghiệp là một hoạt động hoặc công việc mà một người thực hiện để kiếm sống hoặc phát triển sự nghiệp của mình. Nghề nghiệp thường đòi hỏi một loạt kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm cụ thể, và nó có thể được phân loại vào nhiều lĩnh vực khác nhau.
Còn trong pháp luật, căn cứ theo Phụ lục 2 Nội dung danh mục nghề nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 34/2020/QĐ-TTg có định nghĩa nghề nghiệp như sau:
Công việc cụ thể (job): là công việc được thể hiện bằng tập hợp các nhiệm vụ và trách nhiệm gắn liền với phương tiện do con người (người chủ hoặc người tự làm) thực hiện.
Nghề nghiệp (Occupation): là tập hợp các công việc cụ thể (job) giống nhau về các nhiệm vụ hoặc mức độ tương đồng cao về nhiệm vụ chính.
Như vậy, nghề nghiệp được hiểu là tập hợp các công việc cụ thể (job) giống nhau về các nhiệm vụ hoặc mức độ tương đồng cao về nhiệm vụ chính. Mỗi nghề nghiệp có đặc điểm riêng, bao gồm nhiệm vụ, trách nhiệm, kỹ năng và quy định cụ thể. Người lựa chọn nghề nghiệp dựa vào sở thích, khả năng, mục tiêu sự nghiệp và nhu cầu cá nhân.
Nghề nghiệp là gì? Xu hướng nghề nghiệp trong tương lai tại Việt Nam như thế nào?
Quyền lựa chọn nghề nghiệp của người lao động được bảo hộ ra sao?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Người lao động có các quyền sau đây:
a) Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
e) Đình công;
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
b) Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
c) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
Theo đó, người lao động được tự do lựa chọn nghề nghiệp cho mình, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm. Đồng thời, người sử dụng lao động cũng không được phép ép buộc người lao động làm những công việc họ không tự nguyện làm.
Trong quá trình làm việc, nếu người sử dụng lao động không bố trí nơi làm việc như trong hợp đồng lao động, thay đổi nơi làm việc không không phù hợp, người lao động cũng có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
Mức lương tối thiểu hiện tại mà người lao động được trả theo nghề nghiệp là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về thuật giữ mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
...
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, thực tế mức lương người lao động theo nghề nghiệp có thể nhận được khi thực hiện công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động thông thường và do các bên thoả thuận.
Tuy nhiên mức lương không được thấp hơn mức lương quy định như trên.
- Ngày 19 11 năm 2024 là ngày gì? Nghỉ làm vào ngày 19 11 2024 người lao động được hưởng lương không?
- Chính thức toàn bộ 05 bảng lương mới khi cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang mở rộng quan hệ tiền lương để làm gì?
- Toàn bộ 05 bảng lương mới của đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước và LLVT xây dựng trên yếu tố nào?
- Hoàn thiện 05 bảng lương mới thay thế 07 bảng lương hiện hành cho CBCCVC và LLVT vào năm 2025 hay năm 2026?
- Chốt mức lương hưu 3.500.000 đồng cho đối tượng đã nghỉ hưu vào tháng 7/2025 trong trường hợp nào?