Vì sao năm 2024 là năm nhuận? Người lao động có bao nhiêu ngày nghỉ lễ, Tết vào năm nhuận 2024?
- Vì sao năm 2024 là năm nhuận? Năm 2024 là năm nhuận dương lịch hay âm lịch?
- Năm nhuận dương lịch tiếp theo là khi nào?
- Năm nhuận 2024 có bao nhiêu ngày nghỉ lễ, Tết cho người lao động theo Bộ luật Lao động hiện hành?
- Tổng hợp một số ngày lễ, Tết trong năm 2024?
- Người lao động làm thêm giờ vào các ngày nghỉ lễ, Tết được nhận bao nhiêu tiền?
Vì sao năm 2024 là năm nhuận? Năm 2024 là năm nhuận dương lịch hay âm lịch?
Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia thì lịch Gregorius (hay còn gọi là Tây lịch, Công lịch, Dương lịch), ngày 29/2 chỉ xuất hiện mỗi khi có năm nhuận.
Nguyên tắc cơ bản để xác định năm nhuận là năm nào chia hết cho 4, ngoại trừ những năm chia hết cho 400 (tức là 1600, 2000, 2400).
Ngày 29/2 không chỉ là một sự kiện đặc biệt trong lịch dương lịch mà còn là một phần quan trọng duy trì tính chính xác, đồng bộ hóa thời gian với các sự kiện thiên văn. Bằng cách điều chỉnh chu kỳ lịch để giữ cho lịch dương lịch phản ánh chính xác hơn về thời gian và vị trí của chúng ta trong vũ trụ.
*Cách xác định năm nhuận 2024 là dương lịch hay âm lịch:
(1) Năm nhuận theo lịch dương:
Để xác định xem năm 2024 có phải là năm nhuận theo lịch Dương hay không, ta chỉ cần lấy năm đó chia cho 4. Nếu kết quả là một số nguyên, tức là năm đó chia hết cho 4, thì đó là năm nhuận Dương lịch.
Trong trường hợp năm có hai số 0 ở cuối, ta cần kiểm tra xem năm đó có chia hết cho 400 hay không. Nếu năm đó chia hết cho 400, thì năm đó cũng được coi là năm nhuận.
Vì vậy, để kiểm tra xem năm 2024 có phải là năm nhuận Dương lịch hay không, ta thực hiện phép chia:
2024 / 4 = 506.
Kết quả là một số nguyên, nên năm 2024 là năm nhuận dương lịch. Điều này có nghĩa là năm 2024 sẽ có 366 ngày, với ngày 29 tháng 2 là ngày nhuận.
(2) Năm nhuận theo lịch âm:
Cách tính năm nhuận theo lịch âm phức tạp hơn so với lịch dương.
Trong lịch âm, nếu một năm chia cho 19 dư 0, 3, 6, 9, 11, 14, hoặc 17 thì năm đó được coi là năm nhuận.
Đối với năm 2024 (năm Giáp Thìn), ta thực hiện phép chia:
2024 / 19 = 106 dư 10.
Vì số dư không thuộc các giá trị 0, 3, 6, 9, 11, 14, hoặc 17, nên năm 2024 không phải là năm nhuận theo lịch âm. Trong lịch âm, năm 2024 sẽ không có tháng nhuận.
Như vậy, có thể thấy năm 2024 là năm nhuận dương lịch có một ngày 29/2, và có 366 ngày.
Bên cạnh đó, ngày 29/2/2024 cũng là một ngày khá đặc biệt bởi vì đây là ngày Ngày Quốc tế bệnh hiếm và ngày Ngày phụ nữ cầu hôn.
Năm nhuận dương lịch tiếp theo là khi nào?
Năm nhuận xảy ra khoảng bốn năm một lần. Ngày nhuận năm nay sẽ rơi vào ngày 29/2/2024.
Sau đó, các năm nhuận tiếp theo sẽ rơi vào các năm 2028, 2032 và 2036. Ngày nhuận sẽ rơi vào ngày 29/2/2028, ngày 29/2/2032 và ngày 29/2/2036.
Năm nhuận 2024
Năm nhuận 2024 có bao nhiêu ngày nghỉ lễ, Tết cho người lao động theo Bộ luật Lao động hiện hành?
Theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 về ngày nghỉ lễ, Tết của người lao động như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Theo đó, năm nhuận 2024 người lao động sẽ được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương tất cả là 11 ngày nghỉ lễ, Tết trong 06 dịp lễ, Tết sau đây:
(1) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
(2) Tết Âm lịch: 05 ngày;
(3) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
(4) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
(5) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
(6) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
Tổng hợp một số ngày lễ, Tết trong năm 2024?
Bên cạnh 06 dịp lễ Tết theo Bộ luật Lao động 2019, thì dưới đây là tổng hợp một số ngày lễ, Tết được nhiều người quan tâm trong năm 2024 như sau:
* Các ngày lễ, Tết trong năm 2024 theo Dương lịch:
Ngày, tháng dương lịch | Tên ngày lễ |
01/01 | Tết Dương lịch (Tết tây). |
09/01 | Ngày truyền thống học sinh, sinh viên Việt Nam. |
03/02 | Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. |
14/02 | Lễ tình nhân (Valentine). |
27/02 | Ngày thầy thuốc Việt Nam. |
8/3 | Ngày Quốc tế Phụ nữ. |
20/3 | Ngày Quốc tế Hạnh phúc |
26/3 | Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. |
1/4 | Ngày Cá tháng Tư. |
22/4 | Ngày Trái Đất. |
30/4 | Ngày Giải phóng miền Nam. |
1/5 | Ngày Quốc tế Lao động. |
7/5 | Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. |
12/5 | Ngày của mẹ. |
19/5 | Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh. |
1/6 | Ngày Quốc tế thiếu nhi. |
18/6 | Ngày của cha. |
21/6 | Ngày báo chí Việt Nam. |
28/6 | Ngày gia đình Việt Nam. |
11/7 | Ngày dân số thế giới. |
26/7 | Ngày truyền thống Viện kiểm sát nhân dân. |
27/7 | Ngày Thương binh liệt sĩ. |
28/7 | Ngày thành lập công đoàn Việt Nam. |
19/8 | Ngày kỷ niệm Cách mạng Tháng 8 thành công; Ngày truyền thống Công an nhân dân. |
2/9 | Ngày Quốc Khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
10/9 | Ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. |
13/9 | Ngày truyền thống Tòa án nhân dân. |
1/10 | Ngày Quốc tế người cao tuổi. |
10/10 | Ngày truyền thống Luật sư Việt Nam; Ngày giải phóng thủ đô. |
13/10 | Ngày doanh nhân Việt Nam. |
20/10 | Ngày Phụ nữ Việt Nam. |
31/10 | Ngày Halloween. |
9/11 | Ngày pháp luật Việt Nam. |
19/11 | Ngày Quốc tế Nam giới. |
20/11 | Ngày Nhà giáo Việt Nam. |
23/11 | Ngày thành lập Hội chữ thập đỏ Việt Nam. |
1/12 | Ngày thế giới phòng chống AIDS. |
19/12 | Ngày toàn quốc kháng chiến. |
22/12 | Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. |
25/12 | Ngày lễ Giáng sinh. |
* Các ngày lễ, Tết trong năm 2024 theo Âm lịch:
Ngày, tháng âm lịch | Tên ngày lễ |
01/01 | Tết Nguyên đán (Tết Âm lịch) |
15/01 | Tết Nguyên Tiêu (Lễ Thượng nguyên) |
03/03 | Tết Hàn thực, tiết Thanh Minh |
10/03 | Giỗ tổ Hùng Vương (Lễ hội Đền Hùng hoặc Quốc giỗ) |
15/04 | Lễ Phật Đản |
05/05 | Tết Đoan ngọ |
07/07 | Lễ Thất tịch |
15/07 | Lễ Vu Lan |
15/08 | Tết Trung thu |
09/09 | Tết Trùng cửu |
10/10 | Tết Trùng thập |
15/10 | Tết Hạ Nguyên |
23/12 | Ông táo về trời |
Người lao động làm thêm giờ vào các ngày nghỉ lễ, Tết được nhận bao nhiêu tiền?
Theo quy định tại Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 có nêu:
Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, người lao động đi làm dịp lễ, Tết thì được hưởng mức lương như sau:
- Làm việc vào ban ngày: Nhận ít nhất 400% lương.
- Làm việc vào ban đêm: Nhận ít nhất 490% lương.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- 26 Tết Âm lịch 2025 là ngày bao nhiêu dương lịch? Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 kéo dài bao lâu đối với CBCCVC và người lao động?
- Mùng 1 Tết Âm lịch 2025 (Tết Ất Tỵ) là ngày nào? Người lao động được nghỉ 9 ngày dịp Tết Ất Tỵ 2025 đúng không?
- Chính thức bãi bỏ mức lương cơ sở 2.34 triệu/tháng của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang sau thời gian nào?
- Số tiền cụ thể thay thế mức lương cơ sở 2.34 áp dụng cho đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước là mức lương cơ bản có đúng không?