Giáo viên mầm non hạng 3 có thể được lên hạng 2 sớm hơn so với quy định trước đây?
Giáo viên mầm non hạng 3 có thể được lên hạng 2 sớm hơn so với quy định trước đây?
Căn cứ khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên mầm non hạng 2 như sau:
Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25
...
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục mầm non; chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;
c) Chủ động tổ chức và phối hợp kịp thời với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
d) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao;
đ) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Kể từ ngày 30/5/2023, Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực đã sửa đổi điểm e khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:
Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25
...
e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Theo đó kể từ ngày 30/5/2023 giáo viên mầm non chỉ cần giữ hạng 3 từ đủ 03 năm trở lên là đủ tiêu chuẩn để được thăng hạng 2 (thay vì giáo viên mầm non phải giữ hạng 3 từ đủ 09 năm trở lên mới có thể thăng hạng)
Như vậy giáo viên mầm non hạng 3 có thể được lên hạng 2 sớm hơn so với quy định trước đây do được thay đổi tiêu chuẩn về thời gian giữ hạng giữ hạng 3 hoặc tương đương.
Giáo viên mầm non hạng 3 có thể được lên hạng 2 sớm hơn so với quy định trước đây? (Hình từ Internet)
Thăng hạng giáo viên mầm non công lập được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT quy định về nguyên tắc thăng hạn giáo viên mần non công lập như sau:
- Căn cứ, nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
+ Việc thi hoặc xét thăng hạng giáo viên mầm non phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Giáo viên mầm non được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng giáo viên mầm non nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
+ Kỳ thi hoặc xét thăng hạng giáo viên mầm non được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
- Đối với xét thăng hạng giáo viên mầm non, giáo viên mầm non đăng ký dự xét thăng hạng phải có đủ hồ sơ và minh chứng theo quy định.
Đối với các tiêu chuẩn, tiêu chí không có minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí đó, có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng giáo viên và theo phân cấp quản lý của địa phương.
Đối với tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, minh chứng là bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo quy định.
Hồ sơ cần chuẩn bị để thăng hạng giáo viên mầm non công lập hiện nay là gì?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT và Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, cụ thể để thăng hạng giáo viên mầm non cần phải chuẩn bị các hồ sơ sau đây:
- Sơ yếu lý lịch viên chức.
Theo quy định hiện hành thì sơ yếu lý lịch phải được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản đánh giá, nhận xét của Hiệu trưởng trường mầm non hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý trường mầm non về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký thăng hạng giáo viên mầm non.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non thi/xét thăng hạng dự thi hoặc xét thăng hạng;
Trường hợp giáo viên mầm non có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
Trường hợp giáo viên mầm non được miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học;
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Giáng sinh 2024 vào ngày mấy, thứ mấy? Giáng sinh là ngày gì? Giáng sinh có phải ngày lễ tết của người lao động không?
- Thống nhất mốc thưởng hơn 9 triệu, hơn 18 triệu lần lượt vào năm 2024, năm 2025 cho đối tượng hưởng lương từ NSNN thuộc phạm vi quản lý của BQP hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, cụ thể ra sao?
- Đã chốt 02 bảng lương của đối tượng thuộc lực lượng vũ trang chính thức thay đổi bằng 03 bảng lương mới khi cải cách chính sách tiền lương sau 02 năm nữa chưa?
- Lương hưu tháng 12 năm 2024 chính thức chi trả bằng tiền mặt cho toàn bộ người lao động từ ngày mấy? Địa điểm nhận ở đâu?