Mức phụ cấp quân hàm của Thượng sĩ Công an nhân dân được nhận hiện nay là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Thượng sĩ Công an nhân dân được nhận mức phụ cấp quân hàm hiện nay là bao nhiêu? Thời hạn phục vụ tại ngũ của Thượng sĩ Công an nhân dân là bao nhiêu lâu? Câu hỏi của anh N.A.K (Kiên Giang).

Mức phụ cấp quân hàm của Thượng sĩ Công an nhân dân được nhận hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:

SỐ TT

ĐỐI TƯỢNG

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023

1

Thượng sĩ

0,70

1.260.000

2

Trung sĩ

0,60

1.080.000

3

Hạ sĩ

0,50

900.000

4

Binh nhất

0,45

810.000

5

Binh nhì

0,40

720.000

Như vậy, theo quy định trên, Thượng sĩ Công an nhân dân sẽ được nhận mức phụ cấp quân hàm hiện tại là 1.260.000 đồng/tháng.

Mức phụ cấp quân hàm của Thượng sĩ Công an nhân dân được nhận hiện nay là bao nhiêu?

Mức phụ cấp quân hàm của Thượng sĩ Công an nhân dân được nhận hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thượng sĩ Công an nhân dân được phép phục vụ tại ngũ trong bao lâu?

Căn cứ khoản 5 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ là công dân Việt Nam thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì.
...

Và theo quy định tại Điều 8 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc trong lực lượng vũ trang nhân dân. Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ.
2. Thủ tục tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được áp dụng như tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.

Như vậy, theo quy định trên, thì thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của Thượng sĩ Công an nhân dân là 24 tháng.

Tuy nhiên, cũng có trường hợp được phép kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ nhưng không quá 06 tháng theo quy định trên.

Điều kiện thăng cấp bậc hàm đối với hạ sĩ quan Công an nhân dân là gì?

Căn cứ Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:
a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:
Đại học: Thiếu úy;
Trung cấp: Trung sĩ;
Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;
b) Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;
c) Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
...

Như vậy, để được thăng cấp bậc hàm, hạ sĩ quan Công an nhân dân phải đáp ứng được các điều kiện sau:

- Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;

- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

- Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm.

Phụ cấp quân hàm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của học viên cơ yếu năm thứ nhất là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Học viên cơ yếu năm thứ tư có mức phụ cấp quân hàm hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của học viên cơ yếu năm thứ ba được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Học viên cơ yếu năm thứ hai được nhận mức phụ cấp quân hàm là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Học viên cơ yếu năm thứ năm được nhận mức phụ cấp quân hàm là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của Trung sĩ Công an nhân dân được nhận là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của Thượng sĩ Công an nhân dân được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của Hạ sĩ Công an nhân dân được nhận là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp quân hàm của Thượng sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phụ cấp quân hàm
3,127 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp quân hàm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp quân hàm

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh sách các văn bản hướng dẫn về An ninh, trật tự mới nhất 2024 Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào