Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Long An năm 2025 là bao nhiêu?
Long An có những huyện, thị xã, thành phố nào?
Căn cứ tại tiểu mục 2 Mục 7 Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2022 như sau:
Phương án phát triển vùng liên huyện, vùng huyện
1. Phương án quy hoạch xây dựng các vùng liên huyện
a) Vùng 1 (Vùng liên huyện Đức Hòa - Bến Lức):
- Phát triển thương mại dịch vụ, du lịch sinh thái cảnh quan.
- Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, làng nghề.
b) Vùng 2 (Vùng liên huyện Cần Đước - Cần Giuộc):
- Phát triển đô thị và công nghiệp tổng hợp; vùng phát triển nông nghiệp kỹ thuật cao; trong đó thế mạnh là công nghiệp và dịch vụ cảng.
- Là đầu mối giao thông đường thủy và đường bộ có khả năng lưu thông vận tải hàng hóa cao và thuận tiện kết nối với các vùng tỉnh, thành lân cận.
c) Vùng Liên huyện 3 (Vùng liên huyện Châu Thành - Tân Trụ)
- Phát triển các trung tâm dịch vụ hỗ trợ cho thành phố Tân An.
- Trở thành một Trung tâm nông nghiệp hiện đại, trung tâm thương mại dịch vụ chất lượng cao.
- Phát triển và đẩy mạnh các ngành dịch vụ du lịch liên quan đến sông nước, phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng nằm ven sông.
d) Vùng Liên huyện 4 (Vùng thành phố Tân An)
- Xây dựng thành phố Tân An trở thành thành trung tâm tài chính cấp vùng, với các trung tâm thương mại, trung tâm hội nghị, hội thảo và triển lãm, sự kiện.
- Hình thành công viên trung tâm giải trí cao cấp, các khu phức hợp thể thao, trung tâm dịch vụ hậu cần, đáp ứng nhu cầu mua sắm, giải trí.
- Kiến tạo một môi trường đáng sống, an toàn và hạnh phúc.
2. Phương án quy hoạch xây dựng các vùng huyện
Quy hoạch 15 vùng huyện đảm bảo phù hợp với mục tiêu định hướng phát triển tổng thể của tỉnh gồm: 13 huyện (Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Thủ Thừa, Tân Trụ, Châu Thành, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng), thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An.
Theo đó, Long An có 13 huyện (Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Thủ Thừa, Tân Trụ, Châu Thành, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng), thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An.
Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Long An năm 2025 là bao nhiêu?
Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Long An năm 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Theo đó, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
Căn cứ tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng của tỉnh Long An hiện nay như sau:
- Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An áp dụng mức lương tối thiểu vùng 1
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.960.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 23.800 đồng/giờ.
- Các huyện Thủ Thừa, Cần Đước và thị xã Kiến Tường thuộc tỉnh Long An áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.410.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 21.200 đồng/giờ.
- Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.860.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 18.600 đồng/giờ.
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Long An áp dụng mức lương tối thiểu vùng 4
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.450.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 16.600 đồng/giờ.
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng với những người lao động nào?
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.
Theo đó, mức lương tối thiểu vùng được áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
- Từ 7/2/2025, thực hiện cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang, các bộ, cơ quan trung ương khi phân bổ ngân sách cho các đơn vị trực thuộc phải tiết kiệm bao nhiêu phần trăm số chi thường xuyên?
- Chính thức từ ngày 7/2/2025, cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang trong năm 2025 được thu từ những nguồn nào của địa phương?
- Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?
- Những loại hợp đồng lao động nào được pháp luật Việt Nam công nhận?
- Vì sao lấy ngày 3/2 là ngày thành lập Đảng? Vào ngày thành lập Đảng người lao động có được nghỉ làm hưởng nguyên lương không?