So sánh 02 mức lương tối thiểu vùng của Hà Nội và TP.HCM hiện nay?

Cho tôi hỏi mức lương tối thiểu vùng của Thành phố Hà Nội Thành phố Hồ Chí Minh có khác nhau hay không? Câu hỏi từ anh Minh Trí (Hà Nội).

So sánh 02 mức lương tối thiểu vùng của Hà Nội và TP.HCM hiện nay?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.680.000

22.500

Vùng 2

4.160.000

20.000

Vùng 3

3.640.000

17.500

Vùng 4

3.250.000

15.600

Bên cạnh đó, căn cứ Phụ lục Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu từ ngày 01/7/2022 ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, thì mức lương tối thiểu vùng thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau:

* Thành phố Hà Nội:

- Áp dụng mức lương tối thiểu vùng 1 đối với:

+ Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

+ Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ

+ Thị xã Sơn Tây

- Áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2 đối với: Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ , Ứng Hòa, Mỹ Đức.

* Thành phố Hồ Chí Minh:

- Áp dụng mức lương tối thiểu vùng 1 đối với:

+ Thành phố Thủ Đức;

+ Huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè;

+ Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Bình Tân, Quận Bình Thạnh, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú.

- Áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2 đối với: Huyện Cần Giờ.

Theo đó, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh hiện đang áp dụng mức lương tối thiểu của vùng 1 và vùng 2. Tùy theo từng địa bàn cụ thể mà áp dụng mức lương tối thiểu vùng khác nhau.

So sánh mức lương tối thiểu vùng của TP.HCM và Hà Nội?

So sánh mức lương tối thiểu vùng của Hà Nội và TP.HCM

Mức lương tối thiểu vùng được áp dụng như thế nào?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về áp dụng mức lương tối thiểu vùng như sau:

Áp dụng mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Theo đó lương mức lương tối thiểu vùng được áp dụng theo quy định cụ thể như trên.

Công ty có hành vi trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ khoản 3, khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về tiền lương, cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động trả đủ khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cộng với khoản tiền lãi của số tiền đó tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt cho người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân, trường hợp là tổ chức thì áp dụng mức phạt sẽ gấp đôi.

Như vậy trường hợp công ty có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

- Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Ngoài ra thì công ty còn phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt.

Mức lương tối thiểu vùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chính thức có Nghị định 74/2024/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng mới nhất áp dụng từ 1/7/2024 ra sao?
Lao động tiền lương
Tăng lương cho người lao động từ 1/7/2024 sau khi điều chỉnh tăng mức lương tối thiểu vùng theo Dự thảo trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Tỉnh, thành nào có chữ Hà trong tên gọi đang có mức lương tối thiểu vùng cao nhất?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng 2024 mới nhất tác động như thế nào đến lương hưu của người lao động?
Lao động tiền lương
Làm việc tại các thành phố của tỉnh Quảng Ninh nhận được mức lương thấp nhất là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Vùng Tứ giác Long Xuyên tại Kiên Giang là những khu vực nào? Mức lương tối thiểu vùng hiện tại của Kiên Giang là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc ở huyện Châu Thành của tỉnh nào đang được áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh An Giang?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng của tỉnh Thanh Hóa hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách thuộc Tổng cục Thuế có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mức lương tối thiểu vùng
1,568 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mức lương tối thiểu vùng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào