Mức lương hiện nay của chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 là bao nhiêu?
Viên chức giữ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 có mã số bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường
1. Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II Mã số: V.06.05.13
2. Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III Mã số: V.06.05.14
3. Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV Mã số: V.06.05.15
Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 có mã số: V.06.05.15.
Mức lương hiện nay của chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn đối với quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 hiện nay?
Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 5 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT quy định như sau:
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV - Mã số: V.06.05.15
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện quan trắc, tính toán, chỉnh biên số liệu, lập báo biểu và phát báo theo quy định;
b) Lấy mẫu quan trắc, bảo quản mẫu theo đúng quy chuẩn kỹ thuật;
c) Lập các báo cáo quan trắc, bàn giao mẫu và ghi các biên bản bàn giao mẫu, theo đúng hướng dẫn, quy chuẩn kỹ thuật trong quan trắc;
d) Sử dụng, bảo quản trang thiết bị theo đúng hướng dẫn sử dụng;
đ) Thực hiện an toàn lao động theo quy định.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, tài nguyên nước, biển, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có kiến thức đại cương về chuyên môn được phân công quan trắc;
b) Có kỹ năng thành thạo của ít nhất một công tác quan trắc trong các công tác quan trắc: khí tượng, thủy văn, hải văn, tài nguyên nước, môi trường;
c) Nắm vững quy chuẩn kỹ thuật quan trắc tài nguyên môi trường;
d) Sử dụng thành thạo máy móc, thiết bị, phương tiện trong công tác chuyên môn.
Như vậy, viên chức giữ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 cần bảo đảm các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được quy định như trên.
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 nhận mức lương là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 9 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Xếp lương khi viên chức hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc, hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, như sau:
...
Theo quy định trên, quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 được áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 2.771.400 đồng/tháng đến 6.049.400 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 4 sẽ nhận mức lương từ: 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Giáng sinh 2024 vào ngày mấy, thứ mấy? Giáng sinh là ngày gì? Giáng sinh có phải ngày lễ tết của người lao động không?
- Nghị quyết 18: Hướng dẫn thực hiện cải cách tiền lương cán bộ công chức viên chức và người lao động tại đơn vị sự nghiệp y tế cần trích nguồn thu để lại để tạo nguồn, vậy tỷ lệ trích nguồn thu như thế nào?
- Thống nhất mốc thưởng hơn 9 triệu, hơn 18 triệu lần lượt vào năm 2024, năm 2025 cho đối tượng hưởng lương từ NSNN thuộc phạm vi quản lý của BQP hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, cụ thể ra sao?
- Đã chốt 02 bảng lương của đối tượng thuộc lực lượng vũ trang chính thức thay đổi bằng 03 bảng lương mới khi cải cách chính sách tiền lương sau 02 năm nữa chưa?