Mức lương của Sĩ quan Công an nhân dân ở cấp Tá là bao nhiêu?
Sĩ quan Công an nhân dân có bao nhiêu cấp bậc quân hàm ở cấp Tá?
Căn cứ khoản 1 Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
a) Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:
Đại tướng;
Thượng tướng;
Trung tướng;
Thiếu tướng;
b) Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:
Đại tá;
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
c) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
d) Hạ sĩ quan có 03 bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ.
...
Như vậy, sĩ quan cấp Tá trong Công an nhân dân có 4 bậc quân hàm là Thiếu tá; Trung tá; Thượng tá; Đại tá.
Mức lương của Sĩ quan Công an nhân dân ở cấp Tá là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Sĩ quan Công an nhân dân ở cấp Tá được nhận mức lương hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Số thứ tự | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
1 | Đại tướng | 10,40 | 3.016,0 |
2 | Thượng tướng | 9,80 | 2.842,0 |
3 | Trung tướng | 9,20 | 2.668,0 |
4 | Thiếu tướng | 8,60 | 2.494,0 |
5 | Đại tá | 8,00 | 2.320,0 |
6 | Thượng tá | 7,30 | 2.117,0 |
7 | Trung tá | 6,60 | 1.914,0 |
8 | Thiếu tá | 6,00 | 1.740,0 |
9 | Đại úy | 5,40 | 1.566,0 |
10 | Thượng úy | 5,00 | 1.450,0 |
11 | Trung úy | 4,60 | 1.334,0 |
12 | Thiếu úy | 4,20 | 1.218,0 |
13 | Thượng sĩ | 3,80 | 1.102,0 |
14 | Trung sĩ | 3,50 | 1.015,0 |
15 | Hạ sĩ | 3,20 | 928,0 |
Theo đó, hệ số lương của sĩ quan Công an nhân dân ở cấp Tá được quy định như sau:
- Đại tá Công an nhân dân có hệ số lương là: 8.00;
- Thượng tá Công an nhân dân có hệ số lương là: 7.30;
- Trung tá Công an nhân dân có hệ số lương là: 6.60;
- Thiếu tá Công an nhân dân có hệ số lương là: 6.00;
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương của sĩ quan Công an nhân dân ở cấp Tá được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Do đó, mức lương của Sĩ quan Công an nhân dân ở cấp Tá sẽ lần lượt như sau:
- Đại tá Công an nhân dân sẽ nhận mức lương là: 14.400.000 đồng/tháng trở lên;
- Thượng tá Công an nhân dân sẽ nhận mức lương là: 13.140.000 đồng/tháng trở lên;
- Trung tá Công an nhân dân sẽ nhận mức lương là: 11.880.000 đồng/tháng trở lên;
- Thiếu tá Công an nhân dân sẽ nhận mức lương là: 10.800.000 đồng/tháng trở lên.
Lưu ý: cách tính mức lương của sĩ quan công an theo cấp bậc quân hàm theo mức lương mới được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.
Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với Sĩ quan Công an nhân dân ở cấp Tá là bao lâu?
Căn cứ khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
...
Như vậy, theo quy định trên, thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ với cấp Tá trong Công an nhân dân được thực hiện như sau:
- Đại úy Công an nhân dân lên Thiếu tá Công an nhân dân tối thiểu là 4 năm;
- Thiếu tá Công an nhân dân lên Trung tá Công an nhân dân tối thiểu là 4 năm;
- Trung tá Công an nhân dân lên Thượng tá Công an nhân dân tối thiểu là 4 năm;
- Thượng tá Công an nhân dân lên Đại tá Công an nhân dân tối thiểu là 4 năm.
- Toàn bộ bảng lương của giáo viên các cấp chính thức được thay đổi bằng số tiền cụ thể trong hệ thống bảng lương mới sau 2026, tại sao lại như vậy?
- Ngày 19 11 năm 2024 là ngày gì? Nghỉ làm vào ngày 19 11 2024 người lao động được hưởng lương không?
- Dự kiến thời điểm điều chỉnh mức lương cơ sở 2.34 của đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước?
- Chế độ nâng bậc lương đối với bảng lương mới của đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước và LLVT sẽ ra sao khi cải cách tiền lương?
- Đề xuất của Bộ Chính trị về cải cách tiền lương sẽ được thực hiện vào thời gian nào?