Mẫu Tờ khai thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng cho người lao động khuyết tật được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi người lao động khuyết tật được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bao nhiêu? Mẫu Tờ khai thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng cho người khuyết tật được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Hải (Lâm Đồng).

Người lao động khuyết tật được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bao nhiêu?

Tại điểm e khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP có quy định:

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
a) Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,5 đối với trường hợp dưới 4 tuổi;
- Hệ số 1,5 đối với trường hợp từ đủ 4 tuổi trở lên.
b) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
c) Đối với đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,5 đối với đối tượng dưới 4 tuổi;
- Hệ số 2,0 đối với đối tượng từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi.
d) Đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này:
Hệ số 1,0 đối với mỗi một con đang nuôi.
đ) Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;
- Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 80 tuổi trở lên;
- Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại các điểm b và c khoản 5;
- Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 5.
e) Đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 1,5 đối với người khuyết tật nặng;
- Hệ số 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.
g) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại các khoản 7 và 8 Điều 5 Nghị định này.
2. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau quy định tại khoản 1 Điều này hoặc tại các văn bản khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này thì được hưởng cả chế độ đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 và chế độ đối với đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này.

Như vậy, người lao động là người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng mà người khuyết tật được hưởng được quy định như sau:

- Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;

- Hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;

- Hệ số 1,5 đối với người khuyết tật nặng;

- Hệ số 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.

Mẫu Tờ khai thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng cho người khuyết tật được quy định như thế nào?

Mẫu Tờ khai thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng cho người khuyết tật được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng cho người khuyết tật bao gồm những giấy tờ gì?

Tại Điều 7 Nghị định 20/2021/NĐ-CP có quy định:

Hồ sơ thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
1. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:
Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bao gồm:
a) Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, gia đình cần chuẩn bị tờ khai đối tượng theo Mẫu 1đ ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

Tờ khai của đối tượng

Tải mẫu Tờ khai thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng cho người khuyết tật: Tại đây

Có được phép sử dụng lao động là người khuyết tật làm việc vào ban đêm hay không?

Tại khoản 1 Điều 160 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng lao động là người khuyết tật
1. Sử dụng người lao động là người khuyết tật nhẹ suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên, khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, trừ trường hợp người lao động là người khuyết tật đồng ý.
2. Sử dụng người lao động là người khuyết tật làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành mà không có sự đồng ý của người khuyết tật sau khi đã được người sử dụng lao động cung cấp đầy đủ thông tin về công việc đó.

Theo đó, người sử dụng lao động chỉ được quyền sử dụng lao động khuyết tật làm việc vào ban đêm khi có sự đồng ý của họ. Việc sử dụng lao động khuyết tật mà không có sự đồng ý của người lao động là hành vi bị nghiêm cấm theo quy định trên.

Trợ cấp xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trợ cấp xã hội tăng 38.9% từ 1/7/2024 theo Kết luận 83-KL/TW có đúng không?
Lao động tiền lương
Trợ cấp xã hội là gì? Đối tượng nào được hưởng trợ cấp xã hội năm 2024?
Lao động tiền lương
Mẫu Tờ khai thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng cho người lao động khuyết tật được quy định như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp xã hội
780 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào